Aspegic là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo thuốc tương tự:
Thuốc Resitune 100mg Acid acetylsalicylic mua ở đâu giá bao nhiêu?
Aspegic là thuốc gì?
Còn được gọi là Aspirin, axit acetylsalicylic (ASA) là một loại thuốc thường được sử dụng để điều trị đau và sốt do các nguyên nhân khác nhau. Axit acetylsalicylic có cả tác dụng chống viêm và hạ sốt. Thuốc này cũng ức chế kết tập tiểu cầu và được sử dụng trong việc ngăn ngừa đột quỵ do cục máu đông và nhồi máu cơ tim (MI) Label.
Điều thú vị là, kết quả của các nghiên cứu khác nhau đã chứng minh rằng việc sử dụng axit acetylsalicylic lâu dài có thể làm giảm nguy cơ mắc các bệnh ung thư khác nhau, bao gồm ung thư đại trực tràng, thực quản, vú, phổi, tuyến tiền liệt, gan và ung thư da. Aspirin được phân loại là không chọn lọc Chất ức chế cyclooxygenase (COX) và có sẵn ở nhiều liều lượng và hình thức, bao gồm viên nén nhai, thuốc đạn, công thức giải phóng kéo dài và những loại khác 19.
Axit acetylsalicylic là nguyên nhân rất phổ biến gây ngộ độc do tai nạn ở trẻ nhỏ. Nên để xa tầm tay trẻ nhỏ, trẻ mới biết đi và trẻ sơ sinh.
Aspegic là một thuốc kê đơn chứa hoạt chất Aspirin.
Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Lysine acetylsalicylate 100mg.
Đóng gói: hộp 20 viên nén.
Xuất xứ: Sanofi.
Công dụng của thuốc Aspegic
Thuốc Aspegic được sử dụng cho các chỉ định:
- Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim & đột quy.
- Điều trị các cơn đau nhẹ & vừa, hạ sốt, viêm xương khớp.
Liều dùng, cách dùng thuốc Aspegic
Giảm đau, hạ sốt: người lớn & trẻ > 12 tuổi: 650 mg/4 giờ hoặc 1000 mg/6 giờ, không quá 3,5g / ngày; trẻ < 12 tuổi: dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Dự phòng nhồi máu cơ tim: người lớn: 81 mg-325 mg/ngày, dùng hàng ngày hoặc cách ngày.
Chống chỉ định của thuốc Aspegic
Do nguy cơ dị ứng chéo, không dùng aspirin cho người đã có triệu chứng hen, viêm mũi hoặc mày đay khi dùng aspirin hoặc những thuốc chống viêm không steroid khác trước đây. Người có tiền sử bệnh hen không được dùng aspirin, do nguy cơ gây hen thông qua tương tác với cân bằng prostaglandin và thromboxan. Những người không được dùng aspirin còn gồm người có bệnh ưa chảy máu, giảm tiêu cầu, loét da dày hoặc tá tràng đang hoạt động, suy tỉm vừa và nặng, suy gan, suy thận, đặc biệt người có tốc độ lọc cầu thận đưới 30 ml/phút và xơ gan.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Aspegic?
Cần thận trọng khi điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu khác. – Không kết hợp aspirin với các thuốc kháng viêm không steroid và các glucocorticoid. Khi điều trị cho người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan, đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần quan tâm xem xét cân thận nguy cơ giữ nước và nguy cơ giảm chức năng thận.
Ở trẻ em khi dùng aspirin đã gây ra một số trường hợp hội chứng Reye, vì vậy đã hạn chế nhiều chỉ định dùng aspirin cho trẻ em.
Người cao tuổi có thể dễ bị nhiễm độc aspirin, có khả năng do giảm chức năng thận. Cần phải dùng liều thấp hơn liều thông thường dùng cho người lớn.
Tác dụng phụ của thuốc Aspegic
Tác dụng phụ phổ biến nhất liên quan đến hệ tiêu hóa, thần kinh và cẦm máu.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau đạ dày, loét dạ dày – ruột.
Mệt mỏi, ban, mày đay, thiếu máu tan máu, yếu cơ, khó thở. Sốc phản vệ.
Ít gặp:
Mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt, thiếu sắt. Chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bach cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
Tương tác thuốc nào cần chú ý khi sử dụng Aspegic?
Nói chung nồng độ salicylat trong huyết tương ít bị ảnh hưởng bởi các thuốc khác, nhưng việc dùng đồng thời với aspirin làm giảm nồng độ của indomethacin, naproxen, và fenoprofen. Dùng aspirin với warfarin làm tăng nguy cơ chảy máu, và với methofrexat, thuốc hạ glucose máu sulphonylurea, phenytoin, acid valproic làm tăng nồng độ thuốc này trong huyết thanh và tăng độc tính. Tương tác khác của aspirin gồm sự đối kháng với natri niệu do spironolacton và sự phong bế vận chuyển tích cực của penicilin từ dịch não – tủy vào máu. Aspirin làm giảm tác dụng các thuốc acid uric niéu nhu probenecid va sulphinpyrazol.
Sử dụng Aspegic cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Aspirin ức chế cyclooxygenase và sự sản sinh prostaglandin; điều này quan trọng với sự đóng ống động mạch. Aspirin còn ức chế co bóp tử cung, do đó gây trì hoãn chuyển dạ. Tác dụng ức chế sản sinh prostaglandin có thể dẫn đến đóng sớm ống động mạch trong tử cung, với nguy cơ nghiêm trọng tăng huyết áp động mạch phổi và suy hô hấp sơ sinh. Nguy cơ chảy máu tăng lên ở cả mẹ và thai nhỉ, vì aspirin ức chế kết tập tiểu cầu ở mẹ và thai nhi. Do đó, không được dùng aspirin trong 3 tháng cuối cùng của thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Aspirin vào trong sữa mẹ, nhưng với liều điều trị bình thường có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ.
Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng lên lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và cách xử trí
Điều trị quá liều Aspegic bao gồm:
Làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn. Điều trị sốt cao; truyền dịch, chất điện giải, hiệu chỉnh mắt cân bằng acid- bazo; điều trị chứng tích ceton; giữ nồng độ glucose huyết tương thích hợp.
Gây bài niệu bằng kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ salicylat. Tuy vậy,không nên dùng bicarbonat uống, vì có thể làm tăng hấp thu salicylat. Nếu dùng acetazolamid, cần xem xét kỹ tăng nguy cơ nhiễm acid chuyển hóa nghiêm trọng và ngộ độc salicylat (gây nên do tăng thâm nhập salicylat vào não vì nhiễm acid chuyên hóa).
Thực hiện truyền thay máu, thẩm tách máu, thâm tách phúc mạc, nếu cần khi quá liều nghiêm trọng.
Theo dõi phù phổi và co giật và thực hiện liệu pháp thích hợp nếu cần.
Truyền máu hoặc dùng vitamin K nếu cần để điều trị chảy máu.
Thuốc Aspegic giá bao nhiêu?
Thuốc Aspegic có giá 120.000đ/ hộp. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá thuốc tốt nhất.
Thuốc Aspegic mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Aspegic – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Aspegic? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: