Tham khảo thuốc tương tự:
Thuốc Levothyrox 50 100mcg Levothyroxine mua ở đâu giá bao nhiêu?
Tamidan tablets là thuốc gì?
Levothyroxine là một dạng thyroxine tổng hợp, một loại hormone nội sinh chính được tuyến giáp tiết ra. Còn được gọi là L-thyroxine hoặc tên thương hiệu là Synthroid, levothyroxine chủ yếu được sử dụng để điều trị suy giáp, một tình trạng mà tuyến giáp không còn khả năng sản xuất đủ lượng hormone tuyến giáp T4 (tetraiodothyronine hoặc thyroxine) và T3 (triiodothyronine hoặc Liothyronine), dẫn đến giảm tác dụng hạ lưu của các hormone này. Nếu không có đủ lượng hormone tuyến giáp lưu thông, các triệu chứng của suy giáp bắt đầu phát triển như mệt mỏi, nhịp tim tăng, trầm cảm, da và tóc khô, chuột rút cơ, táo bón, tăng cân, suy giảm trí nhớ và khả năng chịu nhiệt độ lạnh kém.
Tamidan tablets là thuốc kê toa đường uống, chứa hoạt chất Levothyroxine. Thành phần trong thuốc bao gồm:
- Hoạt chất: Levothyroxine 100mcg.
- Đóng gói: hộp 2 vỉ x 14 viên nén.
- Xuất xứ: Actavis.
Đặc điểm lâm sàng của thuốc
1. Chỉ định thuốc
Tamidan tablets được sử dụng cho các chỉ định:
- Là liệu pháp thay thế hoặc bổ sung trong suy giáp bẩm sinh hoặc mắc phải do bất kỳ nguyên nhân nào, ngoại trừ suy giáp thoáng qua trong giai đoạn phục hồi của viêm tuyến giáp bán cấp. Các chỉ định cụ thể bao gồm: suy giáp nguyên phát (tuyến giáp), thứ phát (tuyến yên) và thứ ba (vùng dưới đồi) và suy giáp dưới lâm sàng. Suy giáp nguyên phát có thể là kết quả của tình trạng thiếu hụt chức năng, teo tuyến giáp nguyên phát, tuyến giáp bẩm sinh không có một phần hoặc toàn bộ, hoặc do tác động của phẫu thuật, xạ trị hoặc thuốc, có hoặc không có bướu cổ.
- Trong điều trị hoặc phòng ngừa nhiều loại bướu cổ bình giáp, bao gồm các nốt tuyến giáp, viêm tuyến giáp lymphocytic bán cấp hoặc mạn tính (viêm tuyến giáp Hashimoto), bướu cổ đa nhân và như một phương pháp hỗ trợ phẫu thuật và liệu pháp iốt phóng xạ trong việc điều trị ung thư tuyến giáp biệt hóa tốt phụ thuộc thyrotropin.
2. Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Cách dùng:
- Uống Tamidan vào buổi sáng khi bụng đói, ít nhất nửa giờ trước khi ăn bất kỳ thức ăn nào. Nên uống thuốc cách ít nhất 4 giờ so với các loại thuốc được biết là gây trở ngại cho quá trình hấp thụ của thuốc.
Liều dùng thuốc:
Suy giáp ở người lớn và trẻ em đã hoàn tất quá trình phát triển và dậy thì:
- Liều thay thế hoàn toàn trung bình của natri levothyroxine là khoảng 1,7 mcg/kg/ngày (ví dụ: 100 – 125 mcg/ngày đối với người lớn nặng 70 kg). Bệnh nhân lớn tuổi có thể cần liều dưới 1 mcg/kg/ngày. Liều natri levothyroxine lớn hơn 200 mcg/ngày hiếm khi cần thiết. Đáp ứng không đầy đủ với liều hàng ngày ≥300 mcg/ngày là rất hiếm và có thể chỉ ra tình trạng tuân thủ kém, kém hấp thu và/hoặc tương tác thuốc.
- Đối với hầu hết bệnh nhân trên 50 tuổi hoặc bệnh nhân dưới 50 tuổi mắc bệnh tim tiềm ẩn, liều khởi đầu ban đầu là 25 – 50 mcg/ngày levothyroxine natri được khuyến cáo, với liều tăng dần sau mỗi 6 – 8 tuần nếu cần. Liều khởi đầu khuyến cáo của levothyroxine natri ở bệnh nhân cao tuổi mắc bệnh tim là 12,5 – 25 mcg/ngày, với liều tăng dần sau mỗi 4 – 6 tuần. Liều levothyroxine natri thường được điều chỉnh theo mức tăng 12,5 – 25 mcg cho đến khi bệnh nhân bị suy giáp nguyên phát có chức năng tuyến giáp bình thường về mặt lâm sàng và nồng độ TSH huyết thanh trở lại bình thường.
- Ở những bệnh nhân bị suy giáp nặng, liều levothyroxine natri ban đầu được khuyến cáo là 12,5 – 25 mcg/ngày với mức tăng 25 mcg/ngày sau mỗi 2 – 4 tuần, kèm theo đánh giá lâm sàng và xét nghiệm, cho đến khi nồng độ TSH trở lại bình thường.
- Ở những bệnh nhân bị suy giáp thứ phát (tuyến yên) hoặc thứ ba (vùng dưới đồi), liều levothyroxine natri nên được điều chỉnh cho đến khi bệnh nhân bình giáp về mặt lâm sàng và nồng độ T tự do trong huyết thanh trở lại mức trên của phạm vi bình thường.
Liều dùng cho trẻ em – Suy giáp bẩm sinh hoặc mắc phải:
- Trẻ sơ sinh: Liều khởi đầu khuyến cáo của levothyroxine natri ở trẻ sơ sinh là 10 – 15 mcg/kg/ngày. Nên cân nhắc liều khởi đầu thấp hơn (ví dụ: 25 mcg/ngày) ở trẻ sơ sinh có nguy cơ suy tim và nên tăng liều sau 4 – 6 tuần nếu cần dựa trên đáp ứng lâm sàng và xét nghiệm đối với điều trị. Ở trẻ sơ sinh có nồng độ T huyết thanh rất thấp (< 5 mcg/dL) hoặc không phát hiện được, liều khởi đầu khuyến cáo là 50 mcg/ngày levothyroxine natri.
- Trẻ em: Liệu pháp levothyroxine thường được bắt đầu ở liều thay thế đầy đủ, với liều khuyến cáo cho mỗi trọng lượng cơ thể giảm dần theo độ tuổi. Tuy nhiên, ở trẻ em bị suy giáp mạn tính hoặc nặng, nên dùng liều khởi đầu là 25 mcg/ngày levothyroxine natri với mức tăng 25 mcg sau mỗi 2 – 4 tuần cho đến khi đạt được hiệu quả mong muốn.
Hướng dẫn liều dùng natri levothyroxine cho bệnh suy giáp ở trẻ em:
Tuổi | Liều dùng hàng ngày cho mỗi kg trọng lượng cơ thể |
0-3 tháng | 10 – 15 mcg/kg/day |
3-6 tháng | 8 – 10 mcg/kg/day |
6-12 tháng | 6 – 8 mcg/kg/day |
1-5 tuổi | 5 – 6 mcg/kg/day |
6-12 tuổi | 4 – 5 mcg/kg/day |
>12 tuổi | 2 – 3 mcg/kg/day |
Sự phát triển và dậy thì hoàn tất | 1.7 mcg/kg/day |
Suy giáp dưới lâm sàng:
- Nếu tình trạng này được điều trị, liều levothyroxine natri thấp hơn (ví dụ: 1 mcg/kg/ngày) so với liều dùng để thay thế hoàn toàn có thể đủ để bình thường hóa mức TSH trong huyết thanh. Những bệnh nhân không được điều trị nên được theo dõi hàng năm để biết những thay đổi về tình trạng lâm sàng và các thông số xét nghiệm tuyến giáp.
3. Ai không nên dùng thuốc này?
- Levothyroxine chống chỉ định ở những bệnh nhân bị cường giáp dưới lâm sàng chưa được điều trị (nồng độ TSH huyết thanh bị ức chế với nồng độ T3 và T4 bình thường) hoặc cường giáp rõ ràng do bất kỳ nguyên nhân nào và ở những bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp tính.
- Levothyroxine chống chỉ định ở những bệnh nhân bị suy tuyến thượng thận chưa được điều chỉnh vì hormone tuyến giáp có thể thúc đẩy cơn suy tuyến thượng thận cấp tính bằng cách tăng độ thanh thải chuyển hóa của glucocorticoid.
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
4. Cần thận trọng gì khi dùng thuốc Tamidan?
- Hormone tuyến giáp, bao gồm thuốc Tamidan, dù dùng riêng lẻ hay kết hợp với các tác nhân điều trị khác, không nên dùng để điều trị béo phì hoặc giảm cân. Ở những bệnh nhân bình giáp, liều dùng trong phạm vi nhu cầu hormone hàng ngày không có hiệu quả để giảm cân. Liều dùng lớn hơn có thể gây ra các biểu hiện ngộ độc nghiêm trọng hoặc thậm chí đe dọa tính mạng, đặc biệt khi dùng kết hợp với các amin giao cảm như các amin được dùng để gây chán ăn.
- Không nên dùng natri levothyroxin để điều trị vô sinh ở nam hoặc nữ trừ khi tình trạng này liên quan đến suy giáp.
- Ở những bệnh nhân bị bướu cổ lan tỏa không độc hoặc bệnh tuyến giáp dạng nốt, đặc biệt là người cao tuổi hoặc những người mắc bệnh tim mạch tiềm ẩn, liệu pháp natri levothyroxin bị chống chỉ định nếu nồng độ TSH trong huyết thanh đã bị ức chế do nguy cơ gây ra cường giáp rõ ràng.
- Levothyroxine có phạm vi điều trị hẹp. Bất kể chỉ định sử dụng là gì, cần phải hiệu chỉnh liều lượng cẩn thận để tránh hậu quả của việc điều trị quá liều hoặc quá liều.
- Ở phụ nữ, liệu pháp natri levothyroxine dài hạn có liên quan đến việc giảm mật độ khoáng xương, đặc biệt là ở phụ nữ sau mãn kinh dùng liều cao hơn liều thay thế hoặc ở phụ nữ đang dùng liều natri levothyroxine ức chế.
- Cần thận trọng khi dùng levothyroxine cho bệnh nhân mắc các rối loạn tim mạch và người cao tuổi có nguy cơ mắc bệnh tim tiềm ẩn cao. Điều trị quá liều levothyroxine natri có thể gây ra các tác dụng phụ về tim mạch như tăng nhịp tim, độ dày thành tim và khả năng co bóp của tim và có thể gây ra đau thắt ngực hoặc loạn nhịp tim.
- Ở những bệnh nhân bị suy giáp thứ phát hoặc thứ ba, cần xem xét tình trạng thiếu hụt hormone tuyến yên/hạ đồi bổ sung và nếu được chẩn đoán, cần điều trị đối với suy tuyến thượng thận.
5. Tương tác với thuốc khác
- Levothyroxine làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu (Warfarin) và có thể cần phải giảm liều lượng thuốc chống đông máu.
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng (ví dụ amitriptyline, imipramine, dosulepin) có thể tăng đáp ứng vì levothyroxine làm tăng độ nhạy cảm với catecholamine; sử dụng đồng thời có thể gây rối loạn nhịp tim.
- Bệnh nhân cường giáp có thể cần tăng dần liều lượng digoxin khi tiến hành điều trị vì ban đầu bệnh nhân tương đối nhạy cảm với digoxin.
- Levothyroxine (thyroxine) đẩy nhanh quá trình chuyển hóa propranolol, atenolol và sotalol.
- Amiodarone có thể ức chế quá trình khử i-ốt của thyroxine thành tri iodothyronine dẫn đến giảm nồng độ tri iodothyronine, do đó làm giảm tác dụng của hormone tuyến giáp.
- Bắt đầu hoặc ngừng điều trị chống co giật có thể làm thay đổi yêu cầu về liều levothyroxin.
- Hấp thu levothyroxine (thyroxine) có thể bị giảm bởi thuốc kháng axit, thuốc ức chế bơm proton, muối canxi, cimetidine, sắt uống, sucralfate, colestipol, nhựa polystyrene sulphonate và cholestyramine (nên cách nhau 4-5 giờ).
- Sự trao đổi chất của levothyroxine (thyroxine) được tăng tốc bởi rifampicin, barbituarate và primidone. (có thể làm tăng nhu cầu về levothyroxine (thyroxine) trong bệnh suy giáp)
- Hormone giới tính: Oestrogen, sản phẩm chứa estrogen (bao gồm cả liệu pháp thay thế hormone) và thuốc tránh thai có thể làm tăng nhu cầu về liều lượng điều trị tuyến giáp. Ngược lại, androgen và corticosteroid có thể làm giảm nồng độ huyết thanh của các globulin gắn Levothyroxine.
6. Dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
MAng thai:
- Tính an toàn của việc điều trị bằng Levothyroxine trong thời kỳ mang thai vẫn chưa được biết, nhưng bất kỳ nguy cơ bất thường nào có thể xảy ra ở thai nhi nên được cân nhắc với nguy cơ đối với thai nhi do chứng suy giáp không được điều trị.
Cho con bú:
- Levothyroxine được bài tiết qua sữa mẹ ở nồng độ thấp, và điều này còn gây tranh cãi liệu điều này có ảnh hưởng đến quá trình sàng lọc sơ sinh hay không.
7. Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
8. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Tamidan?
Các tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc Tamidan bao gồm rụng tóc trong vài tháng đầu điều trị. Hiệu ứng này thường là tạm thời khi cơ thể bạn điều chỉnh Levothyrox. Liên hệ với bác sĩ của bạn nếu bạn có tác dụng phụ nghiêm trọng của Tamidan bao gồm:
- đau đầu,
- vấn đề về giấc ngủ (mất ngủ),
- hồi hộp,
- cáu gắt,
- sốt,
- nóng bừng,
- đổ mồ hôi,
- nhịp tim đập thình thịch hoặc đập trong lồng ngực của bạn,
- thay đổi trong thời kỳ kinh nguyệt của bạn, hoặc
- thèm ăn hoặc thay đổi cân nặng.
Bảo quản, hạn sử dụng
Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc Tamidan mua ở đâu giá bao nhiêu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Tamidan – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Tamidan? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: