Tham khảo thuốc tương tự:
Thuốc Imeth Ge 2.5mg Methotrexate Pháp mua ở đâu giá bao nhiêu?
Hemetrex 2.5 là thuốc gì?
Methotrexate là một dẫn xuất folate ức chế một số enzyme chịu trách nhiệm tổng hợp nucleotide. Sự ức chế này dẫn đến ức chế viêm cũng như ngăn ngừa phân chia tế bào. Do những tác dụng này, methotrexate thường được sử dụng để điều trị tình trạng viêm do viêm khớp hoặc để kiểm soát phân chia tế bào trong các bệnh tân sinh như ung thư vú và u lympho không Hodgkin.
Hemetrex là thuốc kê toa đường uống, chứa hoạt chất Methotrextae. Thành phần trong thuốc bao gồm:
- Hoạt chất: Methotrexate 2.5mg.
- Đóng gói: hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
- Xuất xứ: Hera biopharm.
Đặc điểm lâm sàng của thuốc
1. Chỉ định thuốc
Thuốc Hemetrex 2.5 được sử dụng cho các chỉ định:
- Viêm khớp dạng thấp nặng, hoạt động, không đáp ứng hoặc không dung nạp với liệu pháp thông thường.
- Bệnh vảy nến nặng, không kiểm soát được, không đáp ứng với các liệu pháp điều trị khác.
- Bệnh bạch cầu cấp tính, u lympho không Hodgkin, sarcoma mô mềm và sarcoma xương và các khối u rắn đặc biệt là ung thư, đầu và cổ, bàng quang, cổ tử cung, diều và ung thư tinh hoàn.
2. Liều dùng, cách sử dụng thuốc Hemetrex
Viêm khớp dạng thấp:
- Liều khởi đầu thông thường là 7,5 mg một lần mỗi tuần (uống luôn một lần), hoặc chia liều 2,5 mg cách nhau 12 giờ (uống tổng cộng 3 lần mỗi tuần). Để đạt được hiệu quả lâm sàng tối ưu, có thể tăng liều hàng tuần (tối đa là 20 mg), sau đó bắt đầu giảm dần đến liều thấp nhất có hiệu quả.
Bệnh vẩy nến:
- Liều uống ban đầu là 10 – 25 mg một lần mỗi tuần hoặc 2,5 mg với khoảng thời gian giữa các lần dùng thuốc là 12 giờ, 3 lần mỗi tuần để đạt được hiệu quả lâm sàng đầy đủ, nhưng không vượt quá 30 mg/tuần. Liều thường được tăng từ từ, sau khi đạt hiệu quả lâm sàng tối ưu thì bắt đầu giảm đến liều thấp nhất có hiệu quả.
U sùi dạng nấm:
- Uống 2,5 – 10 mg mỗi ngày trong vài tuân hoặc vải tháng. Giảm liều hoặc ngừng thuốc phụ thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân và các chỉ số huyết học.
3. Ai không nên dùng thuốc này?
Không sử dụng thuốc Hemetrex trong các trường hợp:
- Quá mẫn cảm
- Suy giảm chức năng gan đáng kể
- Suy giảm chức năng thận nghiêm trọng/đáng kể (độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút) đối với liều methotrexate <100 mg/m2 và suy giảm chức năng thận vừa phải (độ thanh thải creatinin dưới 60 ml/phút) đối với liều methotrexate >100 mg/m2
- Bệnh gan bao gồm xơ gan, xơ gan, viêm gan gần đây hoặc đang hoạt động
- Bệnh truyền nhiễm đang hoạt động
- Rối loạn tạo máu từ trước, chẳng hạn như thiểu sản tủy xương, thiếu máu đáng kể, giảm bạch cầu hoặc giảm tiểu cầu
- Nghiện rượu
- Nhiễm trùng cấp tính hoặc mãn tính nghiêm trọng và hội chứng suy giảm miễn dịch
- Viêm miệng, loét khoang miệng và các bệnh hoạt động đã biết bệnh loét đường tiêu hóa
- Trong quá trình điều trị bằng methotrexate, không được tiêm vắc-xin sống đồng thời
- Không nên dùng viên methotrexate đồng thời với thuốc có đặc tính kháng folate (ví dụ: co-trimoxazole)
- Methotrexate gây quái thai và không nên dùng trong thời kỳ mang thai hoặc cho bà mẹ đang cho con bú
- Sau khi dùng thuốc cho nam hoặc nữ, nên tránh thụ thai bằng cách sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong ít nhất 6 tháng sau khi dùng viên methotrexate 2,5 mg.
4. Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Hemetrex?
- Người kê đơn nên đảm bảo bệnh nhân hiểu rằng Viên nén Methotrexate 2,5 mg (methotrexate) chỉ nên dùng một lần một tuần. Bệnh nhân nên được hướng dẫn về tầm quan trọng của việc tuân thủ liều dùng một lần một tuần.
- Do khả năng gây tử vong hoặc độc tính nghiêm trọng, bác sĩ nên thông báo đầy đủ cho bệnh nhân về các rủi ro liên quan và giám sát y tế chặt chẽ.
- Trước khi bắt đầu hoặc tái sử dụng methotrexate sau thời gian nghỉ ngơi, cần đánh giá chức năng thận, gan và tủy xương của bệnh nhân thông qua bệnh sử, khám sức khỏe và xét nghiệm.
Theo dõi bệnh nhân:
- Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần được giám sát phù hợp để có thể phát hiện và đánh giá các dấu hiệu hoặc triệu chứng độc hại, hoặc các phản ứng có hại với sự chậm trễ tối thiểu
- Cần thực hiện xét nghiệm công thức máu (bao gồm cả hematocrit), xét nghiệm chức năng gan và thận (bao gồm cả xét nghiệm nước tiểu) hàng tuần cho đến khi quá trình điều trị ổn định, sau đó cứ 2 đến 3 tháng một lần trong suốt quá trình điều trị. Điều này sẽ bao gồm việc kiểm tra thường xuyên các hạch bạch huyết và bệnh nhân nên báo cáo bất kỳ tình trạng sưng bất thường nào với bác sĩ
Cần kiểm tra thường xuyên hơn khi:
- Liều dùng tăng
- Có nguy cơ tăng nồng độ methotrexate trong máu (ví dụ: mất nước, suy giảm chức năng thận, liều thuốc bổ sung hoặc tăng, chẳng hạn như NSAID, dùng đồng thời
- Ức chế tạo máu là phổ biến và có thể xảy ra mà không có cảnh báo khi bệnh nhân dùng liều “an toàn” rõ ràng, do đó, cần theo dõi chặt chẽ công thức máu trong và sau khi điều trị. Nếu xảy ra bất kỳ sự sụt giảm đáng kể nào về mặt lâm sàng trong số lượng tế bào máu, cần ngừng methotrexate ngay lập tức và áp dụng liệu pháp điều trị thích hợp. Bệnh nhân nên được khuyên báo cáo tất cả các dấu hiệu và triệu chứng gợi ý nhiễm trùng hoặc loạn sản máu.
- Liều dùng vượt quá 20 mg/tuần có thể liên quan đến việc tăng đáng kể độc tính, đặc biệt là ức chế tủy xương.
5. Tương tác với thuốc khác
- Methotrexate là thuốc ức chế miễn dịch và do đó có thể làm giảm đáp ứng miễn dịch đối với vắc-xin đồng thời. Có thể xảy ra phản ứng kháng nguyên nghiêm trọng nếu tiêm vắc-xin sống đồng thời. Do tác dụng có thể có của nó đối với hệ thống miễn dịch, methotrexate có thể làm sai lệch kết quả xét nghiệm và vắc-xin (các quy trình miễn dịch để ghi lại phản ứng miễn dịch).
Tránh sử dụng đồng thời:
- Gây mê toàn thân – Việc sử dụng nitơ oxit làm tăng tác dụng của methotrexate lên quá trình chuyển hóa folate, gây ra độc tính tăng lên như suy tủy nghiêm trọng, không thể đoán trước và viêm miệng và trong trường hợp tiêm nội tủy mạc tăng độc tính thần kinh nghiêm trọng, không thể đoán trước. Mặc dù có thể giảm tác dụng này bằng cách sử dụng canxi folinat, nhưng nên tránh sử dụng đồng thời nitơ oxit và methotrexate.
- Thuốc chống loạn thần – tăng nguy cơ mất bạch cầu hạt khi dùng olanzapine.
- Retinoid – Acitretin (thuốc điều trị bệnh vẩy nến) được chuyển hóa thành eretinate. nồng độ methotrexate trong huyết tương tăng lên do acitretin – cũng làm tăng nguy cơ độc tính với gan.
- Azopropazone – giảm bài tiết methotrexate.
- Không nên dùng NSAID (xem thêm bên dưới) trước hoặc đồng thời với methotrexate liều cao – làm tăng và kéo dài nồng độ methotrexate trong huyết thanh dẫn đến tăng độc tính về đường tiêu hóa và huyết học. Liều dùng thuốc Hemetrex 2.5 nên được theo dõi nếu bắt đầu điều trị đồng thời với aspirin, ibuprofen hoặc indometacin (NSAID), vì việc sử dụng đồng thời NSAID có liên quan đến độc tính gây tử vong của methotrexate.
- Các thuốc khác gây độc cho gan, tủy hoặc thận
- Thuốc đối kháng sulfamethoxazole và folate như trimethoprim (dưới dạng co-trimoxazole) – làm tăng nguy cơ độc tính về huyết học.
6. Dùng thuốc Hemetrex cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Mang thai:
- Thuốc Hemetrex 2.5 chống chỉ định trong thời kỳ mang thai đối với các chỉ định không liên quan đến ung thư. Nếu mang thai trong thời gian điều trị bằng methotrexate và trong vòng sáu tháng sau đó, cần đưa ra lời khuyên y tế về nguy cơ tác dụng có hại cho trẻ liên quan đến việc điều trị và cần thực hiện các xét nghiệm siêu âm để xác nhận sự phát triển bình thường của thai nhi.
Cho con bú:
- Do methotrexate đi vào sữa mẹ và có thể gây độc cho trẻ bú mẹ, nên chống chỉ định điều trị trong thời kỳ cho con bú. Do đó, phải ngừng cho con bú trước khi điều trị.
7. Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Methotrexate có thể gây chóng mặt, mệt mỏi, mờ mắt và kích ứng mắt, có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
8. Tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc Hemetrex 2.5
Khi sử dụng thuốc Hemetrex 2.5, bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ bao gồm:
Thường gặp:
- Nhiễm trùng (vi khuẩn đường hô hấp hoặc da)
- Giảm bạch cầu
- Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi
- Viêm miệng, chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy
- Nồng độ transaminase tăng cao (ASAT, ALAT)
- Phát ban đỏ, rụng tóc
Ít gặp:
- Nhiễm trùng cơ hội
- U lympho
- Suy tủy xương5 (đặc biệt là ở liều cao methotrexate) biểu hiện bằng giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu (thường có thể hồi phục), thiếu máu
- Phản ứng loại phản vệ
- Chảy máu mũi
- Viêm phổi, viêm phế nang kẽ cấp tính hoặc mãn tính/viêm phổi (có thể gây tử vong) thường liên quan đến tình trạng tăng bạch cầu ái toan trong máu, xơ kẽ
- Ngứa, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc
- Suy thận
- Loét âm đạo.
Bảo quản, hạn sử dụng
Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc Hemetrex 2.5 mua ở đâu giá bao nhiêu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Hemetrex 2.5 – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Imeth Ge 2.5? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 284 Lý Thường Kiệt quận 11.
Tài liệu tham khảo: