Luciselin là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo thuốc tương tự:
Thuốc Xpovio 80mg Selinexor trị đa u tủy mua ở đâu giá bao nhiêu?
Luciselin là thuốc gì?
Selinexor là một chất ức chế chọn lọc cộng hóa trị có thể đảo ngược của hợp chất xuất khẩu hạt nhân (SINE), đặc biệt ngăn chặn xuất khẩu 1 (XPO1). XPO1 là chất trung gian chính trong việc xuất khẩu hạt nhân của nhiều protein hàng hóa bao gồm protein ức chế khối u (TSP), chất điều hòa tăng trưởng và mRNA của protein thúc đẩy tăng trưởng (gây ung thư). Sự ức chế XPO1 của selinexor dẫn đến sự tích tụ đáng kể TSP trong nhân, ngừng chu kỳ tế bào, giảm một số oncoprotein như c-Myc và cyclin D1, và quá trình chết theo chương trình của tế bào ung thư. Sự kết hợp giữa selinexor và dexamethasone và/hoặc bortezomib đã chứng minh tác dụng gây độc tế bào tổng hợp trong bệnh đa u tủy in vitro và tăng hoạt tính chống khối u trong các mô hình đa u tủy xenograft ở chuột in vivo, bao gồm cả những mô hình kháng với các chất ức chế proteasome.
FDA đã phê duyệt Selinexor vào tháng 6 năm 2019. Việc sử dụng selinexor kết hợp với bortezomib và dexamethasone đã được Bộ Y tế Canada phê duyệt vào tháng 6 năm 2022 để điều trị bệnh đa u tủy ở những bệnh nhân trưởng thành đã được điều trị ít nhất một liệu pháp trước đó.
Luciselin là thuốc kê toa chứa hoạt chất Selinexor. Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Selinexor 20mg.
Đóng gói: hộp 4 vỉ x 8 viên nén.
Xuất xứ: Lucius Lào.
Công dụng của Luciselin
Luciselin được chỉ định:
• kết hợp với bortezomib và dexamethasone để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh đa u tủy đã được điều trị ít nhất một lần trước đó.
• kết hợp với dexamethasone để điều trị bệnh đa u tủy ở những bệnh nhân trưởng thành đã nhận được ít nhất bốn liệu pháp điều trị trước đó và bệnh của họ kháng lại ít nhất hai chất ức chế proteasome, hai chất điều hòa miễn dịch và một kháng thể đơn dòng kháng CD38, đồng thời đã biểu hiện bệnh tiến triển ở lần điều trị cuối cùng.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Việc điều trị phải được bắt đầu và theo dõi dưới sự giám sát của các bác sĩ có kinh nghiệm trong việc điều trị bệnh đa u tủy.
Liều lượng
Selinexor kết hợp với bortezomib và dexamethasone (SVd)
Liều selinexor, bortezomib và dexamethasone được khuyến nghị dựa trên chu kỳ 35 ngày như sau:
• Selinexor 100 mg uống mỗi tuần một lần vào Ngày thứ nhất mỗi tuần. Liều selinexor không được vượt quá 70 mg/m2 mỗi liều.
• Bortezomib 1,3 mg/m2 tiêm dưới da mỗi tuần một lần vào Ngày đầu tiên của mỗi tuần trong 4 tuần sau đó nghỉ 1 tuần.
• Dexamethasone 20 mg uống hai lần mỗi tuần vào Ngày 1 và 2 mỗi tuần.
Nên tiếp tục điều trị bằng selinexor kết hợp với bortezomib và dexamethasone cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được.
Selinexor phối hợp với dexamethasone (Sd)
Liều khởi đầu của selinexor và dexamethasone được khuyến nghị như sau:
• Selinexor 80 mg uống vào Ngày 1 và 3 mỗi tuần.
• Dexamethasone 20 mg uống vào Ngày 1 và Ngày 3 mỗi tuần với selinexor.
Nên tiếp tục điều trị bằng selinexor kết hợp với dexamethasone cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được.
Để biết thông tin về liều lượng của các sản phẩm thuốc được sử dụng với NEXPOVIO, hãy tham khảo Tóm tắt đặc tính sản phẩm (SmPC) cho các sản phẩm thuốc này.
Liều bị trì hoãn hoặc bỏ lỡ
Nếu quên hoặc trì hoãn liều selinexor hoặc bệnh nhân nôn sau khi dùng một liều selinexor, bệnh nhân không nên lặp lại liều đó. Bệnh nhân nên dùng liều tiếp theo vào ngày thường lệ tiếp theo.
Cách dùng thuốc
NEXPOVIO được dùng bằng đường uống.
Nên dùng NEXPOVIO kết hợp với bortezomib và dexamethasone (SVd) bằng đường uống vào khoảng cùng thời điểm mỗi tuần một lần vào Ngày 1 mỗi tuần.
Nên dùng NEXPOVIO kết hợp với dexamethasone (Sd) vào khoảng cùng thời điểm vào Ngày 1 và Ngày 3 mỗi tuần.
Nên nuốt cả viên thuốc với nước. Không nên nghiền nát, nhai, bẻ hoặc chia nhỏ để tránh nguy cơ kích ứng da do hoạt chất. Nó có thể được thực hiện có hoặc không có thức ăn.
Chống chỉ định thuốc
Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Luciselin?
Huyết học
Bệnh nhân nên được đánh giá công thức máu toàn phần (CBC) lúc ban đầu, trong quá trình điều trị và theo chỉ định lâm sàng. Theo dõi thường xuyên hơn trong hai tháng đầu điều trị.
Giảm tiểu cầu
Các biến cố giảm tiểu cầu (giảm tiểu cầu và số lượng tiểu cầu giảm) thường được báo cáo ở những bệnh nhân dùng selinexor và có thể nặng (Cấp độ 3/4). Giảm tiểu cầu độ 3/4 đôi khi có thể dẫn đến chảy máu đáng kể trên lâm sàng và trong một số ít trường hợp có thể dẫn đến xuất huyết gây tử vong.
Giảm tiểu cầu có thể được kiểm soát bằng cách ngừng liều, điều chỉnh liều, truyền tiểu cầu và/hoặc các phương pháp điều trị khác theo chỉ định lâm sàng. Bệnh nhân cần được theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng chảy máu và đánh giá kịp thời.
Giảm bạch cầu trung tính
Giảm bạch cầu trung tính bao gồm giảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng (Cấp độ 3/4) đã được báo cáo với selinexor. Trong một số trường hợp nhiễm trùng đồng thời xảy ra ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính độ 3/4.
Bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính cần được theo dõi các dấu hiệu nhiễm trùng và đánh giá kịp thời. Giảm bạch cầu trung tính có thể được kiểm soát bằng cách ngắt liều, điều chỉnh và sử dụng các yếu tố kích thích khuẩn lạc theo hướng dẫn y tế.
Độc tính đường tiêu hóa
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đôi khi có thể trầm trọng và cần sử dụng các thuốc chống nôn và chống tiêu chảy.
Nên dự phòng bằng thuốc đối kháng 5HT3 và/hoặc các thuốc chống buồn nôn khác trước và trong khi điều trị bằng selinexor. Nên truyền dịch có chất điện giải để ngăn ngừa tình trạng mất nước ở những bệnh nhân có nguy cơ.
Buồn nôn/nôn có thể được kiểm soát bằng cách ngừng liều, điều chỉnh liều và/hoặc bắt đầu dùng các thuốc chống nôn khác theo chỉ định lâm sàng. Tiêu chảy có thể được kiểm soát bằng cách ngừng liều, điều chỉnh và/hoặc sử dụng các sản phẩm thuốc chống tiêu chảy.
Giảm cân và chán ăn
Selinexor có thể gây sụt cân và chán ăn. Bệnh nhân nên được kiểm tra trọng lượng cơ thể, tình trạng dinh dưỡng và thể tích lúc ban đầu, trong quá trình điều trị và theo chỉ định lâm sàng. Việc theo dõi nên thường xuyên hơn trong hai tháng đầu điều trị. Những bệnh nhân bị giảm cảm giác thèm ăn và cân nặng mới xuất hiện hoặc trầm trọng hơn có thể cần phải điều chỉnh liều lượng, dùng thuốc kích thích thèm ăn và tư vấn về dinh dưỡng.
Trạng thái lú lẫn và chóng mặt
Selinexor có thể gây lú lẫn và chóng mặt. Bệnh nhân nên được hướng dẫn để tránh các tình huống có thể gây chóng mặt hoặc trạng thái lú lẫn và không dùng các thuốc khác có thể gây chóng mặt hoặc trạng thái lú lẫn nếu không có lời khuyên y tế đầy đủ. Bệnh nhân nên được khuyên không nên lái xe hoặc vận hành máy móc hạng nặng cho đến khi các triệu chứng được giải quyết.
Hạ natri máu
Selinexor có thể gây hạ natri máu. Bệnh nhân nên kiểm tra nồng độ natri lúc ban đầu, trong quá trình điều trị và theo chỉ định lâm sàng. Việc theo dõi nên thường xuyên hơn trong hai tháng đầu điều trị. Điều chỉnh nồng độ natri khi tăng đường huyết đồng thời (glucose huyết thanh >150 mg/dL) và nồng độ paraprotein huyết thanh cao. Hạ natri máu nên được điều trị theo hướng dẫn y tế (dung dịch natri clorua tiêm tĩnh mạch và/hoặc viên muối), bao gồm cả việc xem xét lại chế độ ăn uống.
Đục thủy tinh thể
Selinexor có thể gây ra bệnh đục thủy tinh thể mới khởi phát hoặc trầm trọng hơn. Đánh giá nhãn khoa có thể được thực hiện theo chỉ định lâm sàng. Bệnh đục thủy tinh thể nên được điều trị theo hướng dẫn y tế, bao gồm cả phẫu thuật nếu cần thiết.
Hội chứng ly giải khối u
Hội chứng ly giải khối u (TLS) đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng selinexor. Bệnh nhân có nguy cơ cao mắc TLS cần được theo dõi chặt chẽ. Điều trị TLS kịp thời theo hướng dẫn của tổ chức.
Phụ nữ có khả năng sinh con/tránh thai ở nam và nữ
Nên khuyên phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ tránh mang thai hoặc kiêng quan hệ tình dục trong khi điều trị bằng selinexor và trong ít nhất 1 tuần sau liều selinexor cuối cùng.
Nên khuyên phụ nữ trong độ tuổi sinh sản và bệnh nhân nam có khả năng sinh sản nên sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả hoặc kiêng quan hệ tình dục để tránh mang thai trong khi điều trị bằng selinexor và trong ít nhất 1 tuần sau liều selinexor cuối cùng.
Dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thai kỳ
Không có dữ liệu về việc sử dụng selinexor ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy selinexor có thể gây hại cho thai nhi. Selinexor không được khuyến cáo sử dụng trong thời kỳ mang thai và ở những phụ nữ trong độ tuổi sinh sản không sử dụng biện pháp tránh thai.
Nếu bệnh nhân có thai trong khi đang dùng selinexor, phải ngừng sử dụng selinexor ngay lập tức và bệnh nhân phải được thông báo về nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.
Cho con bú
Người ta chưa biết liệu selinexor hoặc các chất chuyển hóa của nó có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ bú sữa mẹ. Nên ngừng cho con bú trong khi điều trị bằng selinexor và trong 1 tuần sau liều cuối cùng.
Khả năng sinh sản
Dựa trên những phát hiện trên động vật, selinexor có thể làm giảm khả năng sinh sản ở nữ và nam.
Tương tác với thuốc khác
Không có nghiên cứu tương tác thuốc lâm sàng chuyên dụng đã được tiến hành.
Việc sử dụng đồng thời chất cảm ứng CYP3A4 mạnh có thể làm giảm nồng độ selinexor.
Không có sự khác biệt có ý nghĩa lâm sàng về dược động học của selinexor khi dùng đồng thời với một chất ức chế CYP3A4 mạnh, clarithromycin (500 mg uống hai lần mỗi ngày trong 7 ngày).
Không có sự khác biệt có ý nghĩa lâm sàng về dược động học của selinexor khi dùng đồng thời với liều lên tới 1000 mg mỗi ngày của Paracetamol.
Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Selinexor có thể ảnh hưởng lớn đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Selinexor có thể gây mệt mỏi, lú lẫn và chóng mặt. Bệnh nhân nên được hướng dẫn để tránh các tình huống có thể gây chóng mặt hoặc trạng thái lú lẫn và không dùng các thuốc khác có thể gây chóng mặt hoặc trạng thái lú lẫn nếu không có lời khuyên y tế đầy đủ. Bệnh nhân nên được khuyên không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu gặp bất kỳ triệu chứng nào trong số này.
Tác dụng phụ của thuốc Luciselin
Luciselin có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm:
- phát ban,
- khó thở,
- sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn,
- buồn nôn liên tục nghiêm trọng,
- nôn mửa,
- bệnh tiêu chảy,
- ăn mất ngon,
- giảm cân,
- lú lẫn,
- chóng mặt,
- ngất xỉu,
- thay đổi trạng thái tinh thần,
- dễ bầm tím,
- chảy máu bất thường,
- đốm tím hoặc đỏ dưới da,
- sốt,
- ớn lạnh,
- triệu chứng cúm,
- ho có chất nhầy,
- loét miệng và cổ họng,
- nhịp tim nhanh,
- hụt hơi,
- phát ban phồng rộp hoặc đau đớn ở một bên cơ thể,
- da nhợt nhạt,
- mệt mỏi bất thường,
- choáng váng,
- tay chân lạnh,
- đau đầu,
- lú lẫn,
- nói lắp,
- Điểm yếu nghiêm trọng,
- mất sự phối hợp và
- cảm thấy không ổn định
Nhận trợ giúp y tế ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào được liệt kê ở trên.
Các tác dụng phụ thường gặp khi dùng Luciselin bao gồm:
- tiểu cầu trong máu thấp,
- Mệt mỏi,
- buồn nôn,
- thiếu máu,
- giảm sự thèm ăn,
- giảm cân,
- bệnh tiêu chảy,
- nôn mửa,
- natri máu thấp,
- số lượng bạch cầu thấp,
- táo bón,
- khó thở, và
- nhiễm trùng đường hô hấp trên.
Hiệu quả lâm sàng và an toàn
Một nghiên cứu chính trên 402 bệnh nhân mắc bệnh đa u tủy đã được điều trị ít nhất một lần trước đó cho thấy Senilexor được dùng cùng với bortezomib và dexamethasone liều thấp đã làm tăng thời gian bệnh nhân sống mà không mắc bệnh nặng hơn. Những bệnh nhân dùng sự kết hợp này sống trung bình 13,9 tháng mà bệnh không nặng hơn, so với 9,5 tháng đối với những người chỉ dùng bortezomib và dexamethasone liều thấp.
Một nghiên cứu chính thứ hai liên quan đến 83 bệnh nhân đa u tủy cho thấy Selinexor dùng cùng với dexamethasone liều thấp có hiệu quả trong việc giảm ung thư ở những bệnh nhân mà bệnh không cải thiện sau bốn lần điều trị trước đó và trở nên trầm trọng hơn sau lần điều trị cuối cùng. Một phần tư số bệnh nhân (25,3%) đã giảm được bệnh ung thư khi sử dụng Selinexor kéo dài trung bình trong 4 tháng.
Thuốc Selinexor giá bao nhiêu?
Luciselin có giá khác nhau từng thời điểm. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Luciselin mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Luciselin – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Luciselin? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: