Thuốc Veenat 400 100mg chứa hoạt chất Imatinib. Thuốc được dùng với công dụng gì, tác dụng của thuốc ra sao? hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo thêm các thuốc Imatinib:
Thuốc Glivec 100mg 400mg Imatinib giá bao nhiêu mua ở đâu?
Thuốc Alvotinib 100mg 400mg Imatinib giá bao nhiêu mua ở đâu?
Thuốc Veenat là thuốc gì?
Veenat là thuốc kê đơn điều trị các bênh ung thư. Veenat là thuốc Generic của thuốc Glivec, được sản xuất bởi hãng dược phẩm Natco Ấn Độ.
Thành phần thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Imatinib 400mg hoặc 100mg.
Xuất xứ: Natco Ấn Độ.
Quy cách: Thuốc Veenat 400mg: 30 viên ( 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên).
Thuốc Veenat 100mg: 120 viên. ( dạng lọ )
Công dụng của thuốc Veenat
Thuốc Veenat được sử dụng để điều trị cho người lớn, trẻ em hoặc thanh thiếu niên mắc bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML) và bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính với nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph-positive ALL).
Hai bệnh này là các bệnh bạch cầu, trong đó có một nhiễm sắc thể bất thường tạo ra một loại enzyme dẫn đến sự phát triển không kiểm soát của tế bào bạch cầu. Veenat hoạt động bằng cách tiêu diệt các tế bào bất thường, để lại các tế bào bình thường.
Ngoài ra, thuốc Veenat còn được sử dụng để điều trị (cho người lớn) trong các trường hợp:
- Myelodysplastic / bệnh suy tủy (MDS / MPD).
- Bào tử hệ thống xâm lấn (ASM).
- Hội chứng Hypereosinophilic (HES) và hoặc bệnh bạch cầu bạch cầu ái toan mãn tính (CEL).
- Khối u mô đệm dạ dày-ruột (GIST).
- Protermans dermatofibrosarcoma (DFSP): DFSP là một bệnh ung thư mô bên dưới da, trong đó một số tế bào bắt đầu mất kiểm soát.
Liều dùng và cách dùng thuốc
Cách dùng :
Nên uống liều được kê đơn cùng với bữa ăn và một ly nhiều nước để giảm thiểu nguy cơ rối loạn tiêu hóa.
Liều 400 mg hoặc 600 mg nên dùng một lần/ngày trong khi liều 800 mg/ngày nên dùng viên 400mg, 2 lần/ngày, vào buổi sáng và buổi tối.
Đối với những bệnh nhân không thể nuốt viên nén bao phim, có thể hòa viên nén vào một ly nước hoặc nước táo. Số viên cần dùng nên được cho vào một lượng thức uống thích hợp (khoảng 50mL cho 1 viên 100mg và 200mL cho 1 viên 400mg) và khuấy bằng muỗng. Hỗn dịch phải được dùng ngay sau khi viên nén đã tan rã hoàn toàn.
Liều dùng:
Việc điều trị nên được bắt đầu khi thích hợp bởi một bác sĩ có kinh nghiệm trong việc điều trị bệnh nhân bị các u ác tính về huyết học và các sarcom ác tính.
Cần tiếp tục điều trị chừng nào vẫn còn có lợi cho bệnh nhân.
Đối tượng bệnh nhân thông thường
Liều dùng đối với bệnh CML
- Liều Imatinib khuyến cáo là 400 mg/ngày đối với bệnh nhân người lớn bị bệnh CML giai đoạn mạn tính và 600 mg/ngày đối với bệnh nhân trong giai đoạn tăng tốc hoặc cơn nguyên bào.
- Có thể xem xét tăng liều từ 400 mg đến 600 mg hoặc 800 mg ở bệnh nhân bị bệnh giai đoạn mạn tính, hoặc từ 600 mg đến tối đa 800 mg/ngày ở bệnh nhân trong giai đoạn tăng tốc.
- Liều dùng cho trẻ em nên dựa trên diện tích bề mặt cơ thể (mg/m2).
Liều dùng đối với bệnh Ph+ ALL:
- Liều Imatinib khuyến cáo là 600 mg/ngày cho bệnh nhân người lớn bị Ph+ ALL.
- Liều dùng cho trẻ em nên dựa trên diện tích bề mặt cơ thể (mg/m2). Liều 340 mg/m2/ngày được khuyến cáo cho trẻ em bị Ph+ ALL (không được vượt quá tổng liều 600 mg/ngày). Có thể điều trị một liều 1 lần/ngày.
- Liều dùng đối với bệnh MDS/MPD: Liều Imatinib khuyến cáo là 400 mg/ngày cho bệnh nhân người lớn bị MDS/MPD.
Một số chỉ định khác của Veenat:
Liều dùng thuốc Veenat đối với bệnh SM:
- Liều Imatinib khuyến cáo là 400 mg/ngày cho bệnh nhân người lớn bị SM không có đột biến D816V c-Kit hoặc tình trạng đột biến không rõ hoặc không đáp ứng đầy đủ với các trị liệu khác.
- Đối với bệnh nhân bị SM kết hợp với tăng bạch cầu ưa eosin, một bệnh huyết học theo dòng có liên quan đến fusion kinase FIP1L1-PDGFR-alpha, liều khởi đầu 100 mg/ngày được khuyến cáo.
- Việc tăng liều từ 100 mg lên 400 mg cho những bệnh nhân này có thể được xem xét khi không bị các tác dụng phụ của thuốc, nếu việc đánh giá cho thấy rằng đáp ứng với điều trị là chưa đầy đủ.
Liều dùng thuốc Veenat đối với bệnh HES/CEL
- Liều Imatinib khuyến cáo là 400 mg/ngày cho bệnh nhân người lớn bị HES/CEL.
Liều dùng đối với bệnh GIST
- Liều Imatinib khuyến cáo là 400 mg/ngày cho bệnh nhân người lớn bị GIST ác tính không thể cắt bỏ và/hoặc đã di căn.
- Có thể xem xét tăng liều từ 400 mg đến 600 mg hoặc 800 mg cho bệnh nhân khi không có các phản ứng phụ với thuốc nếu đánh giá thấy đáp ứng điều trị không đầy đủ.
- Liều Imatinib khuyến cáo là 400 mg/ngày để điều trị bổ trợ cho bệnh nhân người lớn sau phẫu thuật cắt bỏ GIST. Thời gian điều trị tối thiểu được khuyến cáo là 36 tháng.
Liều dùng đối với bệnh DFSP:
- Liều imatinib khuyến cáo là 800 mg/ngày cho bệnh nhân người lớn bị DFSP.
- Điều chỉnh liều đối với các phản ứng phụ của thuốc.
Chống chỉ định thuốc
Thuốc chống chỉ định với bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Với phụ nữ mang thai:
Veenat có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai dựa trên dữ liệu trên người và động vật. Không có nghiên cứu lâm sàng nào liên quan đến việc sử dụng Imatinib ở phụ nữ mang thai.
Nguy cơ cơ bản của các dị tật bẩm sinh lớn và sẩy thai đối với dân số được chỉ định không được biết; tuy nhiên, trong dân số Hoa Kỳ, nguy cơ cơ bản ước tính về các dị tật bẩm sinh lớn của các trường hợp mang thai được công nhận lâm sàng là 2-4% và sẩy thai là 15% -20%.
Cảnh báo và thận trọng thuốc
Sử dụng Veenat bạn cần thận trọng các vấn đề sau:
Veenat thường liên quan đến phù và đôi khi giữ nước nghiêm trọng. Cân và theo dõi bệnh nhân thường xuyên để tìm các dấu hiệu và triệu chứng của tình trạng giữ nước. Điều tra kỹ tình trạng tăng cân nhanh không mong muốn và đưa ra phương pháp điều trị thích hợp.
Điều trị bằng Veenat có liên quan đến thiếu máu, giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu. Thực hiện công thức máu đầy đủ hàng tuần trong tháng đầu tiên, hai tuần một lần trong tháng thứ hai, và định kỳ sau đó theo chỉ định lâm sàng.
Suy tim sung huyết và rối loạn chức năng thất trái đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng Imatinib. Các phản ứng có hại cho tim thường xuyên xảy ra hơn ở những bệnh nhân tuổi cao hoặc mắc các bệnh kèm theo, bao gồm cả tiền sử bệnh tim trước đó.
Độc tính trên gan, đôi khi nghiêm trọng, có thể xảy ra với Veenat. Các trường hợp suy gan gây tử vong và tổn thương gan nặng cần ghép gan đã được báo cáo khi sử dụng Imatinib trong thời gian ngắn và dài hạn. Theo dõi chức năng gan (transaminase, bilirubin và phosphatase kiềm) trước khi bắt đầu điều trị và hàng tháng, hoặc theo chỉ định lâm sàng.
Các phản ứng da liễu, bao gồm hồng ban đa dạng và hội chứng Stevens-Johnson, đã được báo cáo khi sử dụng Imatinib. Điều chỉnh liều theo từng trường hợp cụ thể.
Tác dụng phụ của thuốc Veenat
Các tác dụng phụ phổ biến của thuốc Veenat:
- Rối loạn và chảy máu, suy tủy, phù nề cơ, đau cơ, đau khớp, đau cơ, mệt mỏi và tiêu cơ vân, phát ban.
- Ngứa, nhức đầu, chóng mặt, rối loạn vị giác, biếng ăn, dị cảm, mất ngủ, rối loạn mắt hoặc rối loạn thị giác.
- Chảy máu cam, ho, khó thở , da khô, rụng tóc, đổ mồ hôi ban đêm, sốt, suy nhược,
- Xuất huyết, chậm phát triển ở trẻ con,
- CHF, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, đau thắt ngực và MI.
Các tác dụng phụ hiếm gặp khi dùng Veenat
Các rối loạn về da nghiêm trọng và nghiêm trọng
- Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, bệnh lỵ ban đầu cấp tính
- Viêm da tróc vảy và các vụ phun trào vàng.
- Vô trùng hoại tử xương, loét.
Các tác dụng phụ nghiêm trọng:
Nhiễm độc gan, phù não, tăng áp lực nội sọ, papilloedema.
Lưu giữ chất lỏng nghiêm trọng dẫn đến tràn dịch màng phổi và màng ngoài tim, phù phổi và cổ trướng, thủng ruột.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời Veenat và các chất cảm ứng CYP3A4 mạnh có thể làm giảm toàn bộ phơi nhiễm imatinib.
Sử dụng đồng thời Veenat và các chất ức chế CYP3A4 mạnh có thể làm tăng mức phơi nhiễm imatinib đáng kể. Nước bưởi cũng có thể làm tăng nồng độ imatinib trong huyết tương; tránh nước bưởi.
Veenat sẽ làm tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc chuyển hóa CYP3A4 (ví dụ, triazolo-benzodiazepine, thuốc chẹn kênh canxi dihydropyridine, một số chất ức chế HMG-CoA reductase, v.v.). Thận trọng khi dùng Veenat với chất nền CYP3A4 có cửa sổ điều trị hẹp.
Vì warfarin được chuyển hóa bởi CYP2C9 và CYP3A4, nên sử dụng heparin trọng lượng phân tử thấp hoặc heparin chuẩn thay vì warfarin ở những bệnh nhân cần chống đông máu.
Sử dụng Veenat cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thai kỳ
Có một số dữ liệu hạn chế về việc sử dụng imatinib ở phụ nữ có thai. Đã có những báo cáo sau tiếp thị về sẩy thai tự nhiên và dị tật bẩm sinh ở trẻ sơ sinh từ những phụ nữ đã dùng Imatinib. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy độc tính đối với hệ sinh sản và nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi là chưa rõ. Veenat không nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết. Nếu nó được sử dụng trong thời kỳ mang thai, bệnh nhân phải được thông báo về nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
Cho con bú
Có rất ít thông tin về việc phân phối imatinib trên sữa mẹ. Các nghiên cứu ở hai phụ nữ cho con bú cho thấy rằng cả imatinib và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó đều có thể được phân phối vào sữa mẹ. Vì tác động của trẻ sơ sinh tiếp xúc liều thấp với imatinib chưa được biết rõ, phụ nữ không nên cho con bú trong thời gian điều trị và ít nhất 15 ngày sau khi ngừng điều trị bằng Veenat.
Khả năng sinh sản
Trong các nghiên cứu phi lâm sàng, khả năng sinh sản của chuột đực và chuột cái không bị ảnh hưởng, mặc dù có ảnh hưởng đến các thông số sinh sản. Các nghiên cứu về bệnh nhân dùng Veenat và ảnh hưởng của nó đối với khả năng sinh sản và hình thành giao tử đã không được thực hiện. Bệnh nhân lo lắng về khả năng sinh sản của họ khi điều trị bằng Veenat nên tham khảo ý kiến bác sĩ của họ.
Thuốc Veenat giá bao nhiêu?
Thuốc Veenat 400 có giá 1.700.000đ/ hộp. Liên hệ: 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Veenat mua ở đâu?
Bạn cần mua thuốc Veenat 100mg 400mg Imatinib Tablets? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại: 0969870429 để được mua thuốc chính hãng với giá tốt nhất. Hoặc bạn có thể mua hàng trực tiếp tại các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh.
Hà Nội: ngõ 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 284 Lý Thường Kiệt, quận 11.
Tài liệu tham khảo: