Tham khảo thuốc tương tự:
Mektovi – thuốc điều trị ung thư đột biến BRAF V600
LuciBinim là thuốc gì?
Binimetinib, còn được gọi là Mektovi, là chất ức chế protein kinase mitogen-activated 1/2 (MEK 1/2) đường uống mạnh và chọn lọc được kết hợp với Encorafenib.
Binimetinib, không cạnh tranh với ATP, liên kết thuận nghịch với và ức chế hoạt động của kinase ngoại bào được điều hòa bởi tín hiệu mitogen 1 và 2. Sự ức chế MEK1/2 ngăn chặn sự hoạt hóa của các protein hiệu ứng phụ thuộc MEK1/2 và các yếu tố phiên mã, dẫn đến ức chế tín hiệu tế bào trung gian bởi yếu tố tăng trưởng như con đường kinase liên quan đến tín hiệu ngoại bào (ERK) hạ lưu. Điều này có thể dẫn đến ức chế sự tăng sinh tế bào khối u và ức chế sản xuất nhiều cytokine gây viêm khác nhau bao gồm interleukin-1, -6 và yếu tố hoại tử khối u. Bản thân MEK1/2 là kinase threonine và tyrosine có tính đặc hiệu kép. Sau đó, chúng góp phần quan trọng vào quá trình hoạt hóa con đường RAS/RAF/MEK/ERK và thường được điều hòa tăng lên trong một số loại tế bào khối u khác nhau.
LuciBinim là thuốc kê toa đường uống, chứa hoạt chất Binimetinib. Thành phần trong thuốc bao gồm:
- Hoạt chất: Binimetinib 15mg.
- Đóng gói: lọ 180 viên nén.
- Xuất xứ: Lucius Lào.
Đặc điểm lâm sàng của thuốc LuciBinim
1. Công dụng thuốc
LuciBinim được chỉ định, kết hợp với encorafenib, để điều trị cho bệnh nhân u hắc tố không thể cắt bỏ hoặc di căn có đột biến BRAF V600E hoặc V600K, được phát hiện bằng xét nghiệm được FDA chấp thuận.
Thuốc cũng được chỉ định, kết hợp với encorafenib, để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành bị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn (NSCLC) có đột biến BRAF V600E, được phát hiện bằng xét nghiệm được FDA chấp thuận.
2. Liều dùng, cách sử dụng thuốc LuciBinim
Liều lượng và cách dùng được khuyến nghị:
Liều dùng khuyến nghị của LuciBinim là 45 mg uống hai lần mỗi ngày, cách nhau khoảng 12 giờ, kết hợp với encorafenib cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được. Tham khảo thông tin kê đơn encorafenib để biết thông tin về liều dùng encorafenib được khuyến nghị.
LuciBinim có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn. Không dùng liều đã quên trong vòng 6 giờ sau liều LuciBinim tiếp theo.
Đối với bệnh nhân suy gan trung bình (tổng bilirubin lớn hơn 1,5 và nhỏ hơn hoặc bằng 3 × ULN và bất kỳ AST nào) hoặc nặng (tổng bilirubin lớn hơn 3 × ULN và bất kỳ AST nào), liều dùng khuyến cáo là 30 mg uống hai lần mỗi ngày.
3. Ai không nên dùng thuốc này?
Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
4. Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc LuciBinim?
Các khối u ác tính nguyên phát mới, ở da và không phải ở da, có thể xảy ra khi LuciBinim được sử dụng kết hợp với encorafenib. Trong PHAROS, ung thư biểu mô tế bào vảy ở da và u nhú ở da xảy ra ở 2% bệnh nhân dùng Binimetinib kết hợp với encorafenib. Theo dõi bệnh nhân về các khối u ác tính mới trước khi bắt đầu điều trị, trong khi điều trị và sau khi ngừng điều trị.
Bệnh cơ tim, biểu hiện là rối loạn chức năng thất trái liên quan đến giảm phân suất tống máu có triệu chứng hoặc không có triệu chứng, đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng Binimetinib kết hợp với encorafenib. Đánh giá phân suất tống máu bằng siêu âm tim hoặc quét MUGA trước khi bắt đầu điều trị, một tháng sau khi bắt đầu điều trị và sau đó cứ 2 đến 3 tháng một lần trong quá trình điều trị.
Ở COLUMBUS, thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) xảy ra ở 6% bệnh nhân dùng Binimetinib kết hợp với encorafenib, bao gồm 3,1% bệnh nhân bị thuyên tắc phổi. Ở PHAROS, VTE xảy ra ở 7% bệnh nhân dùng Binimetinib kết hợp với encorafenib, bao gồm 1% bệnh nhân bị thuyên tắc phổi. Tạm dừng, giảm liều hoặc ngừng thuốc LuciBinim vĩnh viễn dựa trên mức độ nghiêm trọng của phản ứng có hại.
Độc tính đối với mắt: bệnh võng mạc thanh dịch, tắc tĩnh mạch võng mạc, viêm màng bồ đào đã xảy ra khi sử dụng Binimetinib kết hợp Encorafenib. Đánh giá các triệu chứng thị giác tại mỗi lần khám. Thực hiện đánh giá nhãn khoa theo định kỳ và để phát hiện các rối loạn thị giác mới hoặc nặng hơn, và theo dõi các phát hiện nhãn khoa mới hoặc dai dẳng. Tạm dừng, giảm liều hoặc ngừng thuốc vĩnh viễn dựa trên mức độ nghiêm trọng của phản ứng có hại.
Ở những bệnh nhân có u hắc tố BRAF đột biến dương tính dùng Binimetinib với encorafenib (n=690), 2 bệnh nhân (0,3%) phát triển bệnh phổi kẽ (ILD), bao gồm viêm phổi. Trong nghiên cứu PHAROS, 1 bệnh nhân (1%) dùng Binimetinib với encorafenib phát triển viêm phổi. Đánh giá các triệu chứng hoặc phát hiện mới hoặc tiến triển không rõ nguyên nhân về phổi để xác định khả năng mắc ILD. Tạm dừng, giảm liều hoặc ngừng thuốc vĩnh viễn dựa trên mức độ nghiêm trọng của phản ứng có hại.
Tăng men gan đã được báo váo khi dùng Binimetinib kết hợp Encorafeib. Theo dõi xét nghiệm chức năng gan trước khi bắt đầu dùng LuciBinim, hàng tháng trong quá trình điều trị và theo chỉ định lâm sàng.
Tiêu cơ vân có thể xảy ra khi Binimetinib được dùng kết hợp với encorafenib. Theo dõi nồng độ CPK và creatinine trước khi bắt đầu dùng MEKTOVI, theo định kỳ trong quá trình điều trị và theo chỉ định lâm sàng.
Xuất huyết có thể xảy ra khi dùng thuốc LuciBinim kết hợp với encorafenib. Trong nghiên cứu COLUMBUS, xuất huyết xảy ra ở 19% bệnh nhân dùng Binimetinib kết hợp với encorafenib. Xuất huyết độ 3 trở lên xảy ra ở 3,2% bệnh nhân. Các biến cố xuất huyết thường gặp nhất là đường tiêu hóa, bao gồm xuất huyết trực tràng (4,2%), đại tiện ra máu (3,1%) và xuất huyết trĩ (1%). Xuất huyết nội sọ gây tử vong trong bối cảnh di căn não mới hoặc tiến triển xảy ra ở 1,6% bệnh nhân. Ngừng, giảm liều hoặc ngừng thuốc vĩnh viễn dựa trên mức độ nghiêm trọng của phản ứng có hại.
5. Tương tác với thuốc khác
Binimetinib được chuyển hóa chủ yếu thông qua quá trình glucuronid hóa qua trung gian UGT1A1. Mức độ tương tác thuốc qua trung gian UGT1A1 dường như không liên quan đến lâm sàng; tuy nhiên, vì điều này chưa được đánh giá trong một nghiên cứu lâm sàng chính thức, nên thận trọng khi sử dụng đồng thời các thuốc gây cảm ứng UGT1A1 (như rifampicin và phenobarbital) và các chất ức chế (như indinavir, atazanavir, sorafenib).
Các chất gây cảm ứng enzyme CYP1A2 (như carbamazepine và rifampicin) và các chất gây cảm ứng vận chuyển PGp (như Saint John’s wort hoặc phenytoin) có thể làm giảm phơi nhiễm binimetinib, điều này có thể dẫn đến giảm hiệu quả.
6. Dùng thuốc LuciBinim cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Mang thai:
Không có dữ liệu về việc sử dụng binimetinb ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy độc tính sinh sản. Binimetinib không được khuyến cáo trong thời kỳ mang thai và ở những phụ nữ có khả năng sinh con không sử dụng biện pháp tránh thai. Nếu sử dụng binimetinib trong thời kỳ mang thai hoặc nếu bệnh nhân có thai trong khi đang dùng LuciBinim, bệnh nhân phải được thông báo về nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.
Cho con bú:
Người ta không biết liệu binimetinib hoặc chất chuyển hóa của nó có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ sơ sinh/trẻ sơ sinh. Phải đưa ra quyết định ngừng cho con bú hay ngừng điều trị bằng LuciBinim, có tính đến lợi ích của việc cho con bú đối với trẻ và lợi ích của việc điều trị đối với người mẹ.
7. Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Rối loạn thị giác đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng binimetinib trong các nghiên cứu lâm sàng. Nên khuyên bệnh nhân không nên lái xe hoặc sử dụng máy móc nếu họ bị rối loạn thị giác hoặc bất kỳ phản ứng bất lợi nào khác có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
8. Tác dụng phụ khi dùng thuốc LuciBinim
Tác dụng phụ thường gặp của LuciBinim, kết hợp với encorafenib, bao gồm:
- mệt mỏi,
- buồn nôn,
- tiêu chảy,
- nôn mửa,
- đau bụng,
- sốt,
- sưng tứ chi,
- táo bón,
- phát ban,
- chóng mặt,
- vấn đề về thị lực,
- chảy máu và
- huyết áp cao (tăng huyết áp).
Bảo quản, hạn sử dụng
Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc LuciBinim mua ở đâu giá bao nhiêu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc LuciBinim – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc LuciBinim? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo:
https://www.rxlist.com/mektovi-drug.htm#description