Iressa 250mg là thuốc kê đơn được nghiên cứu và sản xuất bởi hãng dược phẩm Astra Zeneca. Thuốc có công dụng như thế nào, liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Thuốc đích trị ung thư phổi giá bao nhiêu? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo thêm các thuốc cùng hoạt chất:
Thuốc Geftinat 250 mg Gefitinib điều trị đích ung thư phổi giá bao nhiêu?
Thuốc Geftib 250 điều trị ung thư phổi giá bao nhiêu mua ở đâu?
Iressa 250mg là thuốc gì?
Gefitinib (tên mã ban đầu là ZD1839) là một loại thuốc được sử dụng để điều trị một số loại ung thư. Hoạt động theo cách tương tự như erlotinib (được bán trên thị trường là Tarceva), gefitinib nhắm mục tiêu một cách có chọn lọc các protein đột biến trong các tế bào ác tính. Nó được nghiên cứu bởi AstraZeneca dưới tên thương mại Iressa.
Iressa 250mg là thuốc kê đơn điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ ( NSCLC). Thuốc được nghiên cứu và phát triển bởi hãng dược phẩm Astra Zeneca.
Thành phần thuốc bao gồm:
- Hoạt chất: Gefitinib 250mg.
- Tá dược: vừa đủ.
- Đóng gói: hộp 30 viên nén.
- Xuất xứ: Astra Zeneca Anh quốc.
Công dụng của thuốc Iressa 250mg?
Iressa 250mg là thuốc điều trị đích ung thư phổi không tế bào nhỏ ( NSCLC). Trước khi bắt đầu điều trị bằng Iressa, bạn cần được xét nghiệm kiểu gen của tế bào ung thư, các định các đột biến EGFR trên khối u.
Công dụng điều trị ung thư phổi của thuốc được hiểu như sau:
- Thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) được biểu hiện trên bề mặt tế bào của cả tế bào bình thường và tế bào ung thư và đóng một vai trò trong quá trình phát triển và tăng sinh tế bào. Một số đột biến kích hoạt EGFR (loại bỏ exon 19 hoặc đột biến điểm exon 21 L858R) trong tế bào NSCLC đã được xác định là góp phần thúc đẩy sự phát triển của tế bào khối u, ngăn chặn quá trình apoptosis, tăng sản xuất các yếu tố tạo mạch và tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình di căn.
- Gefitinib ức chế một cách thuận nghịch hoạt động kinase của các đột biến kích hoạt kiểu dại và một số đột biến nhất định của EGFR, ngăn chặn quá trình tự phosphoryl hóa các gốc tyrosine liên kết với thụ thể, do đó ức chế tiếp tục truyền tín hiệu xuôi dòng và ngăn chặn sự tăng sinh phụ thuộc EGFR.
- Ái lực liên kết của gefitinib đối với sự xóa bỏ EGFR exon 19 hoặc đột biến điểm exon 21 Các đột biến L858R cao hơn ái lực của nó đối với EGFR kiểu nguyên phát. Gefitinib cũng ức chế tín hiệu qua trung gian IGF và PDGF ở các nồng độ phù hợp về mặt lâm sàng; sự ức chế các thụ thể tyrosine kinase khác chưa được đặc trưng đầy đủ.
Liều dùng, cách dùng thuốc
Liều người lớn thông thường cho bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ:
- 250 mg uống một lần một ngày
Thời gian điều trị: Cho đến khi bệnh tiến triển hoặc có độc tính không thể chấp nhận được.
Nếu bạn bị quên liều, dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu liều tiếp theo của bạn cách đó ít hơn 12 giờ. Không dùng thêm thuốc để tạo nên liều đã quên.
Những lưu ý khi dùng Iressa?
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Cho con bú.
Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng thuốc Iressa?
- Bệnh phổi kẽ (ILD): Ngừng IRESSA và nhanh chóng điều tra ILD ở bất kỳ bệnh nhân nào có các triệu chứng hô hấp ngày càng trầm trọng hơn như khó thở, ho và sốt. Ngừng vĩnh viễn IRESSA nếu ILD được xác nhận.
- Nhiễm độc gan: Ở những bệnh nhân nhận IRESSA qua các thử nghiệm lâm sàng, 11,4% bệnh nhân đã tăng alanin aminotransferase (ALT), 7,9% bệnh nhân tăng aspartate aminotransferase (AST), và 2,7% bệnh nhân tăng bilirubin. Bất thường xét nghiệm gan cấp độ 3 hoặc cao hơn xảy ra ở bệnh nhân 5,1% (ALT), 3,0% (AST) và 0,7% (bilirubin). Tỷ lệ nhiễm độc gan tử vong là 0,04%. Cần được kiểm tra gan định kì khi sử dụng thuốc.
- Có thể thủng đường tiêu hóa: đau dạ dày dữ dội, phân có máu hoặc nhựa đường, ho ra máu hoặc chất nôn trông giống như bã cà phê. Ngừng dùng thuốc vĩnh viễn nếu bệnh nhân bị thửng đường tiêu hóa.
- Tiêu chảy nặng hoặc dai dẳng: Tiêu chảy cấp độ 3 hoặc 4 xảy ra ở 3% trong số 2462 bệnh nhân được điều trị bằng IRESSA trong các thử nghiệm lâm sàng. Ngưng sử dụng IRESSA 250mg đối với tiêu chảy nặng hoặc dai dẳng (lên đến 14 ngày).
- Phản ứng da nghiêm trọng – sốt, đau họng, sưng tấy ở mặt hoặc lưỡi, nóng rát ở mắt, đau da sau đó phát ban da đỏ hoặc tím lan rộng (đặc biệt là ở mặt hoặc phần trên cơ thể) và gây phồng rộp và bong tróc.
Lưu ý trước khi sử dụng thuốc
Bạn không nên sử dụng Iressa nếu bạn bị dị ứng với gefitinib.
Để đảm bảo Iressa an toàn cho bạn, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có:
- bệnh gan
- bệnh thận
- vấn đề về thị lực
- các vấn đề về hô hấp, bệnh phổi khác ngoài ung thư phổi; hoặc là
- nếu bạn dùng thuốc làm loãng máu (warfarin, Coumadin, Jantoven).
Không sử dụng Iressa nếu bạn đang mang thai. Nó có thể gây hại cho thai nhi. Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả để tránh mang thai trong khi bạn đang sử dụng thuốc này và ít nhất 2 tuần sau khi điều trị của bạn kết thúc.
Thuốc này có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản (khả năng có con) ở phụ nữ. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có kế hoạch mang thai.
Người ta không biết liệu gefitinib đi vào sữa mẹ hoặc nếu nó có thể gây hại cho em bé bú. Không cho con bú trong khi dùng Iressa.
Tương tác với thuốc khác
- Tương tác thuốc có thể thay đổi cách hoạt động của thuốc hoặc làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng. Tài liệu này không bao gồm tất cả các tương tác thuốc có thể. Giữ danh sách tất cả các sản phẩm bạn sử dụng (bao gồm thuốc theo toa / không kê đơn và các sản phẩm thảo dược) và chia sẻ nó với bác sĩ và dược sĩ của bạn. Không bắt đầu, ngừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.
- Một số sản phẩm có thể tương tác với thuốc này là: “thuốc làm loãng máu” (warfarin), thuốc làm giảm axit dạ dày (ví dụ: ranitidine, cimetidine, famotidine, omeprazole, lansoprazole, rabeprazole), vinorelbine, NSAID (như ibuprofen, naproxen), corticosteroid (chẳng hạn như prednisone).
Dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có khả năng sinh con
Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản phải được khuyên không nên mang thai trong thời gian điều trị.
Thai kỳ
Không có dữ liệu về việc sử dụng gefitinib ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy độc tính sinh sản. những nguy cơ tiềm ẩn cho con người là không xác định. IRESSA không nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết.
Cho con bú
Người ta không biết liệu gefitinib có được tiết vào sữa mẹ hay không. Gefitinib và các chất chuyển hóa của gefitinib tích lũy trong sữa của chuột đang cho con bú. Gefitinib chống chỉ định trong thời gian cho con bú và do đó phải ngừng cho con bú trong khi điều trị bằng gefitinib.
Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Trong quá trình điều trị bằng gefitinib, tình trạng suy nhược đã được báo cáo. Vì vậy, những bệnh nhân gặp phải triệu chứng này nên thận trọng khi lái xe hoặc sử dụng máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Iressa 250mg
Một số tác dụng phụ nghiêm trọng: Xem phần thận trọng thuốc.
Một số tác dụng phụ thường gặp khi dùng Iressa 250mg có thể bao gồm:
- bệnh tiêu chảy
- mụn
- tăng men gan
- khó ngủ, mệt mỏi, suy nhược
- khô da, khô miệng; hoặc là
- ngứa hoặc phát ban da.
Hiệu quả trên lâm sàng của Iressa
Tác dụng của Iressa lần đầu tiên được thử nghiệm trên các mô hình thực nghiệm trước khi được nghiên cứu trên người. Trong một nghiên cứu chính liên quan đến 1.217 bệnh nhân người lớn bị ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển hoặc di căn tại chỗ, Iressa được so sánh với sự kết hợp của carboplatin và paclitaxel (các loại thuốc chống ung thư khác). Thước đo hiệu quả chính là bệnh nhân sống được bao lâu mà bệnh không nặng thêm.
Trong một nghiên cứu chính thứ hai liên quan đến 1.466 bệnh nhân bị ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển hoặc di căn tại chỗ, Iressa được so sánh với docetaxel (một loại thuốc chống ung thư khác). Thước đo hiệu quả chính là thời gian sống sót (bệnh nhân sống được bao lâu). Cả hai nghiên cứu đều bao gồm những bệnh nhân có và không có đột biến EGFR.
Trong nghiên cứu chính đầu tiên, Iressa có hiệu quả hơn trong việc ngăn ngừa bệnh ung thư trở nên tồi tệ hơn so với sự kết hợp. Trong số những bệnh nhân có đột biến EGFR, những người dùng Iressa sống được trung bình 9 tháng rưỡi mà bệnh không trở nên tồi tệ hơn, so với khoảng 6 tháng ở những người dùng liệu pháp kết hợp. Trong nghiên cứu chính thứ hai, tỷ lệ sống sót của tất cả bệnh nhân dùng Iressa tương tự như những người dùng docetaxel.
Bảo quản, hạn sử dụng
Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc Iressa 250mg mua ở đâu?
Thuốc Iressa 250mg mua ở đâu chính hãng? Nhathuocphucminh phân phối thuốc chính hãng tại Hà Nội, tp Hồ Chí Minh và các tỉnh thành trên toàn quốc. Bạn có thể đặt hàng trực tiếp qua số điện thoại: 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 184 Lê Đại Hành, quận 11.
Thuốc Iressa 250mg giá bao nhiêu?
Giá thuốc Iressa 250mg có thể khác nhau từng thời điểm. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất. Chúng tôi có hỗ trợ ship hàng toàn quốc cho bạn.
Tài liệu tham khảo:
https://www.astrazeneca-us.com/media/press-releases/2015/iressa-approved-by-the-fda-20150713.html#!