Imeth Ge 2.5 là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo thuốc tương tự:
Thuốc Unitrexates 2.5mg Methotrexate mua ở đâu giá bao nhiêu?
Thuốc Methotrexate Belmed 2.5mg mua ở đâu giá bao nhiêu?
Imeth Ge 2.5 là thuốc gì?
Methotrexate là một dẫn xuất folate có tác dụng ức chế một số enzym chịu trách nhiệm tổng hợp nucleotide. Sự ức chế này dẫn đến ức chế viêm cũng như ngăn ngừa sự phân chia tế bào. Do những tác dụng này, methotrexate thường được sử dụng để điều trị viêm do viêm khớp hoặc để kiểm soát tế bào phân chia trong các bệnh khối u như ung thư vú và ung thư hạch không Hodgkin. Methotrexate đã được FDA chấp thuận vào ngày 7 tháng 12 năm 1953.
Imeth Ge 2.5 là một thương hiệu của Pháp, chứa hoạt chất Methotrexate.
Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Methotrexate 2.5mg.
Đóng gói: hộp 24 viên nén.
Xuất xứ: Pháp.
Công dụng của thuốc Imeth Ge
Thuốc Imeth Ge được sử dụng để điều trị bệnh vảy nến, viêm khớp vảy nến, viêm đa khớp dạng thấp, sùi dạng nấm ( u lympho tế bào T ).
Cơ chế tác dụng của thuốc:
Cơ chế hoạt động của methotrexate là do nó ức chế các enzym chịu trách nhiệm tổng hợp nucleotide bao gồm dihydrofolate reductase, thymidylate synthase, aminoimidazole caboxamide ribonucleotide biến đổiylase (AICART) và amido phosphoribosyltransferase. Ức chế tổng hợp nucleotide ngăn cản sự phân chia tế bào.
Trong viêm khớp dạng thấp, methotrexate polyglutamates ức chế AICART nhiều hơn methotrexate. Sự ức chế này dẫn đến tích tụ AICART ribonucleotide, ức chế adenosine deaminase, dẫn đến tích tụ adenosine triphosphate và adenosine trong không gian ngoại bào, kích thích thụ thể adenosine, dẫn đến chống viêm hành động.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Viên nén methotrexat được dùng đường uống, trước bữa ăn, không nhai. Thời gian điều trị được điều chỉnh với từng bệnh nhân, phụ thuộc vào chương trình hóa trị liệu, chỉ định, phác đổ, đáp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân.
Liều lượng cho viêm khớp dạng thấp:
Liều khởi đầu thông thường là 7,5 mg một lần mỗi tuần (uống luôn một lần), hoặc chia liều 2,5 mg cách nhau 12 giờ (uống tổng cộng 3 lần mỗi tuần). Để đạt được hiệu quả lâm sàng tối ưu, có thể tăng liều hàng tuần (tối đa là 20 mg), sau đó bắt đầu giảm dần đến liều thấp nhất có hiệu quả.
Liều lượng cho bệnh vảy nến
Liều uống ban đầu là 10 – 25 mg một lần mỗi tuần hoặc 2,5 mg với khoảng thời gian giữa các lần dùng thuốc là 12 giờ, 3 lần mỗi tuần để đạt được hiệu quả lâm sàng đầy đủ, nhưng không vượt quá 30 mg/tuần. Liều thường được tăng từ từ, sau khi đạt hiệu quả lâm sàng tối ưu thì bắt đầu giảm đến liều thấp nhất có hiệu quả.
Với u sùi dạng nấm
Uống 2,5 — 10 mg mỗi ngày trong vài tuân hoặc vải tháng. Giảm liều hoặc ngừng thuốc phụ thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân và các chỉ số huyết học.
Chống chỉ định thuốc
Suy thận nặng. Người suy dinh dưỡng hoặc rỗi loạn gan, thận nặng, người bệnh có hội chứng suy giảm miễn dịch và người bệnh có rối loạn tạo máu trước như suy giảm sản tủy xương, giảm bạch câu, giảm tiêu câu hoặc thiêu máu lâm sàng nghiêm trọng.
Các chống chỉ định tương đối: xơ gan, viêm gan, uống nhiều rượu.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Imeth Ge?
Methotrexate có thể gây thương tích hoặc tử vong cho thai nhi và không được sử dụng trong thời kỳ mang thai để điều trị bệnh viêm khớp hoặc bệnh vẩy nến. Methotrexate đôi khi được sử dụng để điều trị ung thư khi mang thai. Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai.
Không sử dụng thuốc này để điều trị bệnh vẩy nến hoặc viêm khớp dạng thấp nếu bạn có số lượng tế bào máu thấp, hệ thống miễn dịch yếu, nghiện rượu hoặc bệnh gan mãn tính hoặc nếu bạn đang cho con bú.
Người kê đơn nên chỉ định ngày uống trên đơn thuốc.
Người kê đơn phải đảm bảo bệnh nhân hiểu rằng chỉ nên dùng Viên nén Methotrexate 2,5 mg (methotrexate) mỗi tuần một lần. Bệnh nhân nên được hướng dẫn về tầm quan trọng của việc tuân thủ các lần uống một lần mỗi tuần.
Methotrexate có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc gây tử vong. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn bị tiêu chảy, lở miệng, ho, khó thở, đau bụng trên, nước tiểu sẫm màu, tê hoặc ngứa ran, yếu cơ, lú lẫn, co giật hoặc phát ban da lan rộng và gây phồng rộp và bong tróc.
Tương tác thuốc cần chú ý
Tránh sử dụng đồng thời Methotrexate với:
- Gây mê toàn thân – oxit nitơ làm tăng tác dụng kháng sinh của methotrexat (tăng tần suất viêm miệng).
- Thuốc chống loạn thần – tăng nguy cơ mất bạch cầu hạt với olanzapine.
- Retinoids – nồng độ methotrexate trong huyết tương tăng bởi acitretin – cũng làm tăng nguy cơ nhiễm độc gan.
- Azopropazone – giảm bài tiết methotrexate.
- Sulfamethoxazole và các chất đối kháng folate như trimethoprim (như co-trimoxazole) – tăng nguy cơ nhiễm độc huyết học.
- Probenecid & axit hữu cơ yếu (ví dụ thuốc lợi tiểu quai: pyrazoles) – giảm bài tiết methotrexate (tăng nguy cơ độc tính).
Thuốc NSAID không nên dùng trước hoặc đồng thời với methotrexate liều cao – nồng độ methotrexate trong huyết thanh tăng và kéo dài dẫn đến tăng độc tính trên đường tiêu hóa và huyết học. Liều lượng methotrexate nên được theo dõi nếu bắt đầu điều trị đồng thời với aspirin, ibuprofen hoặc indometacin (NSAID), vì việc sử dụng đồng thời NSAID có liên quan đến ngộ độc methotrexate gây tử vong.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có khả năng sinh con/Ngừa thai ở nữ giới
Phụ nữ không được mang thai trong khi điều trị bằng methotrexate và phải sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong khi điều trị bằng methotrexate và ít nhất 6 tháng sau đó.
Thai kỳ
Methotrexate bị chống chỉ định trong thời kỳ mang thai nếu không có chỉ định điều trị ung thư. Nếu mang thai xảy ra trong khi điều trị bằng thuốc Imeth Ge và cho đến sáu tháng sau đó, nên đưa ra lời khuyên y tế về nguy cơ tác dụng có hại đối với trẻ liên quan đến điều trị và nên thực hiện kiểm tra siêu âm để xác nhận sự phát triển bình thường của thai nhi.
Cho con bú
Vì methotrexate đi vào sữa mẹ và có thể gây độc tính ở trẻ bú mẹ, nên chống chỉ định điều trị trong thời kỳ cho con bú. Do đó, nên ngừng cho con bú trước khi điều trị.
Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Methotrexate có thể gây chóng mặt, mệt mỏi, mờ mắt và kích ứng mắt, có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Imeth Ge
Khi sử dụng thuốc Imeth Ge, bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ bao gồm:
- viêm miệng và môi,
- buồn nôn,
- nôn mửa,
- đau bụng,
- đau bụng,
- chóng mặt,
- cảm giác mệt mỏi,
- đau đầu,
- chảy máu nướu răng,
- mờ mắt, và
- giảm bạch cầu (số lượng bạch cầu trong máu thấp).
Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn có tác dụng phụ nghiêm trọng của Imeth Ge 2.5 bao gồm:
- ho khan,
- hụt hơi,
- bệnh tiêu chảy,
- mảng trắng hoặc vết loét bên trong miệng hoặc trên môi của bạn,
- máu trong nước tiểu hoặc phân của bạn,
- đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không hề đi tiểu,
- sốt,
- ớn lạnh,
- nhức mỏi cơ thể,
- triệu chứng cúm,
- đau họng và nhức đầu với vết phồng rộp/bong tróc da/da đỏ nghiêm trọng,
- da nhợt nhạt,
- dễ bị bầm tím hoặc chảy máu,
- yếu đuối,
- đau bụng,
- ăn mất ngon,
- Nước tiểu đậm,
- phân màu đất sét, hoặc
- vàng da (vàng da hoặc mắt).
Thuốc Imeth Ge giá bao nhiêu?
Thuốc Imeth Ge 2.5mg Methotrexate có giá khác nhau từng thời điểm. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Imeth Ge mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Imeth Ge 2.5 – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Imeth Ge 2.5? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 284 Lý Thường Kiệt quận 11.
Tài liệu tham khảo: