Tham khảo thuốc tương tự:
Thuốc Vidaza 100mg Azacitidine trị ung thư máu mua ở đâu giá bao nhiêu?
Azashine là thuốc gì?
Azacitidine là một chất tương tự nucleoside pyrimidine có hoạt tính chống tân sinh. Là một chất tương tự của cytidine, nó có thể kết hợp với RNA và DNA, làm gián đoạn quá trình chuyển hóa RNA và ức chế tổng hợp protein và DNA. Một cách khác là thông qua sự ức chế methyltransferase DNA, làm suy yếu quá trình methyl hóa DNA.
Do hoạt tính chống tân sinh và khả năng ức chế quá trình methyl hóa trong quá trình sao chép DNA, azacytidine đã được sử dụng chủ yếu trong điều trị hội chứng rối loạn sinh tủy (MDS) và cấp tính. bệnh bạch cầu dòng tủy (AML), hai loại ung thư được đặc trưng bởi sự hiện diện của quá trình methyl hóa DNA bất thường.
Azashine là thuốc kê toa chứa hoạt chất Azacitidine. Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Azacitidine 100mg.
Đóng gói: hộp 1 lọ bột đông khô pha tiêm.
Xuất xứ: Ấn Độ.
Công dụng thuốc Azashine
- Azashine được chỉ định để điều trị cho những bệnh nhân trưởng thành mắc các phân nhóm hội chứng loạn sản tủy Pháp-Mỹ-Anh (FAB) sau đây: thiếu máu kháng trị (RA) hoặc thiếu máu kháng trị với nguyên bào sắt hình vòng (nếu kèm theo giảm bạch cầu trung tính hoặc giảm tiểu cầu hoặc cần truyền máu), thiếu máu kháng trị với bệnh blast quá mức (RAEB), bệnh thiếu máu khó chữa với bệnh blast quá mức trong quá trình chuyển hóa (RAEB-T) và bệnh bạch cầu tủy bào tủy mãn tính (CMMoL).
- Thuốc cũng được chỉ định để điều trị cho bệnh nhi từ một tháng tuổi trở lên mắc bệnh JMML mới được chẩn đoán.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Chu kỳ điều trị đầu tiên cho người lớn:
- Liều khởi đầu được khuyến nghị cho chu kỳ điều trị đầu tiên, cho tất cả bệnh nhân bất kể giá trị xét nghiệm huyết học ban đầu như thế nào, là 75 mg/m2 tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch, hàng ngày trong 7 ngày. Chuẩn bị trước cho bệnh nhân buồn nôn và nôn..
Chu kỳ điều trị tiếp theo cho người lớn:
- Lặp lại chu kỳ 4 tuần một lần. Có thể tăng liều lên 100 mg/m2 nếu không thấy tác dụng có lợi sau 2 chu kỳ điều trị và nếu không có độc tính nào khác ngoài buồn nôn và nôn xảy ra. Khuyến cáo bệnh nhân nên điều trị tối thiểu 4 đến 6 chu kỳ. Tuy nhiên, đáp ứng hoàn toàn hoặc một phần có thể yêu cầu các chu kỳ điều trị bổ sung. Việc điều trị có thể được tiếp tục miễn là bệnh nhân tiếp tục được hưởng lợi.
- Theo dõi bệnh nhân về phản ứng huyết học và độc tính trên thận, đồng thời trì hoãn hoặc giảm liều nếu cần thiết [xem Điều chỉnh liều dựa trên chất điện giải trong huyết thanh và độc tính trên thận].
Bệnh nhi mắc JMML:
Liều lượng và Cách dùng cho Bệnh nhi (JMML):
Bệnh nhi mắc JMML | Liều khuyến cáo |
1 tháng đến dưới 1 tuổi HOẶC nặng dưới 10 kg | 2.5 mg/kg |
Từ 1 tuổi trở lên VÀ nặng 10 kg trở lên 75 mg/m2 | 75 mg/m2 |
Azashine được dùng dưới dạng tiêm truyền tĩnh mạch hàng ngày trong 7 ngày trong chu kỳ 28 ngày. Bệnh nhân nên được điều trị tối thiểu 3 chu kỳ và tối đa 6 chu kỳ. Việc trì hoãn liều không quá 14 ngày có thể được xem xét đối với các độc tính không phải về huyết học.
Ai không nên sử dụng thuốc này?
- Quá mẫn cảm với azacitidine hoặc mannitol.
- Bệnh nhân có khối u gan ác tính tiến triển.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Azashine?
- Không sử dụng thay thế Azacitidine đường uống thay cho đường tiêm.
- Azashine gây thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính và giảm tiểu cầu ở bệnh nhân người lớn mắc MDS và bệnh nhi mắc JMML. Theo dõi công thức máu toàn phần thường xuyên để biết phản ứng và/hoặc độc tính, ở mức tối thiểu, trước mỗi chu kỳ dùng thuốc.
- Vì azacitidine có khả năng gây độc cho gan ở những bệnh nhân bị suy gan nặng từ trước nên cần thận trọng ở những bệnh nhân mắc bệnh gan. Những bệnh nhân có gánh nặng khối u lớn do bệnh di căn đã được báo cáo là bị hôn mê gan tiến triển và tử vong trong quá trình điều trị bằng azacitidine, đặc biệt ở những bệnh nhân có albumin ban đầu <30 g/L. Azacitidine chống chỉ định ở những bệnh nhân có khối u gan ác tính tiến triển. Theo dõi các thành phần hóa học trong gan trước khi bắt đầu điều trị và với mỗi chu kỳ.
- Độc tính trên thận từ tăng creatinine huyết thanh đến suy thận và tử vong đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị bằng azacitidine tiêm tĩnh mạch kết hợp với các thuốc hóa trị liệu khác cho các tình trạng không mắc MDS. Ngoài ra, nhiễm toan ống thận, được định nghĩa là giảm bicarbonate huyết thanh xuống <20 mEq/L kết hợp với nước tiểu kiềm và hạ kali máu (kali huyết thanh <3 mEq/L) phát triển ở 5 bệnh nhân mắc CML được điều trị bằng azacitidine và etoposide. Theo dõi creatinine huyết thanh và chất điện giải trước khi bắt đầu điều trị và với mỗi chu kỳ.
- Azashine có thể gây ra hội chứng ly giải khối u nghiêm trọng hoặc gây tử vong, kể cả ở những bệnh nhân mắc MDS. Hội chứng ly giải khối u có thể xảy ra mặc dù sử dụng đồng thời allopurinol. Đánh giá rủi ro cơ bản, theo dõi và xử lý khi thích hợp.
Tương tác với thuốc khác
Không có nghiên cứu tương tác thuốc lâm sàng chính thức với azacitidine đã được tiến hành.
Dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Mang thai:
Dựa trên kết quả nghiên cứu trên động vật và cơ chế tác dụng của nó, không nên sử dụng azacitidine trong thời kỳ mang thai, đặc biệt là trong ba tháng đầu, trừ khi thực sự cần thiết. Nên cân nhắc lợi ích của việc điều trị với nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi trong từng trường hợp riêng lẻ.
Cho con bú:
Không biết liệu azacitidine/chất chuyển hóa có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do các phản ứng bất lợi nghiêm trọng có thể xảy ra ở trẻ bú mẹ, chống chỉ định cho con bú trong khi điều trị bằng azacitidine.
Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Azacitidine có ảnh hưởng nhỏ hoặc trung bình đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Mệt mỏi đã được báo cáo khi sử dụng azacitidine. Vì vậy, nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc Azashine?
- phản ứng tại chỗ tiêm (đỏ, đau, bầm tím, kích ứng),
- mệt mỏi,
- yếu đuối,
- bệnh tiêu chảy,
- đau đầu,
- chóng mặt,
- sự lo lắng,
- khó ngủ (mất ngủ),
- táo bón,
- đau bụng,
- buồn nôn và nôn (có thể nặng),
- ăn mất ngon,
- đau khớp hoặc cơ, hoặc
- các triệu chứng cảm lạnh như nghẹt mũi, hắt hơi hoặc đau họng.
Thuốc Azashine mua ở đâu giá bao nhiêu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Azashine – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo:
https://www.rxlist.com/vidaza-drug.htm#description