Tham khảo thuốc tương tự:
Thuốc Abirapro 250 Abiraterone trị ung thư tuyến tiền liệt
Abiratenib là thuốc gì?
Abiraterone là một thuốc kháng androgen được sử dụng trong điều trị ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến di căn và ung thư tuyến tiền liệt nhạy cảm với thiến có nguy cơ cao di căn.
Abiratenib là thuốc kê toa đường uống, chứa hoạt chất Abiraterone. Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Abiraterone 500mg.
Đóng gói: lọ 30 viên nén.
Xuất xứ: Ấn Độ.
Đặc điểm lâm sàng của thuốc
1. Chỉ định
Abiratenib được chỉ định cùng với prednisone hoặc prednisolone cho:
• điều trị ung thư tuyến tiền liệt nhạy cảm với hormone di căn có nguy cơ cao (mHSPC) mới được chẩn đoán ở nam giới trưởng thành kết hợp với liệu pháp thiếu hụt androgen (ADT)
• điều trị ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến di căn (mCRPC) ở nam giới trưởng thành không có triệu chứng hoặc có triệu chứng nhẹ sau khi thất bại với liệu pháp điều trị thiếu hụt androgen ở những người chưa được chỉ định hóa trị liệu trên lâm sàng
• điều trị mCRPC ở nam giới trưởng thành có bệnh tiến triển sau hoặc bằng phác đồ hóa trị liệu dựa trên docetaxel.
2. Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Liều dùng:
- Liều khuyến cáo là 1 000 mg (hai viên 500 mg) dùng một lần mỗi ngày và không được dùng cùng với thức ăn. Dùng thuốc cùng với thức ăn sẽ làm tăng phơi nhiễm toàn thân với abiraterone.
Cách dùng:
- Dùng đường uống.
- Các viên thuốc phải được uống một lần mỗi ngày khi bụng đói. Phải uống Abiratenib ít nhất hai giờ sau khi ăn và không được ăn thức ăn nào trong ít nhất một giờ sau khi dùng Abiratenib. Viên thuốc phải được nuốt cả viên với nước.
3. Ai không nên sử dụng thuốc này?
– Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc
– Phụ nữ đang hoặc có thể có thai
– Suy gan nặng (Child-Pugh loại C)
– Chống chỉ định Abiratenib với prednisone hoặc prednisolone kết hợp với Ra-223.
4. Cần thận trọng gì khi dùng thuốc Abiratenib?
- Abiratenib có thể gây tăng huyết áp, hạ kali máu và giữ nước. Dùng đồng thời corticosteroid sẽ ức chế hoạt động của hormone vỏ thượng thận (ACTH), dẫn đến giảm tỷ lệ mắc và mức độ nghiêm trọng của các phản ứng bất lợi này. Cần thận trọng khi điều trị cho những bệnh nhân có tình trạng bệnh lý tiềm ẩn có thể bị tổn hại do tăng huyết áp, hạ kali máu (ví dụ: những người dùng glycoside tim) hoặc ứ nước (ví dụ: những người bị suy tim, đau thắt ngực nặng hoặc không ổn định, nhồi máu cơ tim gần đây hoặc rối loạn nhịp thất và những người bị suy thận nặng).
- Tăng men gan rõ rệt dẫn đến ngừng điều trị hoặc điều chỉnh liều xảy ra trong các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng. Nên đo nồng độ transaminase huyết thanh trước khi bắt đầu điều trị, hai tuần một lần trong ba tháng đầu điều trị và hàng tháng sau đó.
- Nên thận trọng và theo dõi tình trạng suy vỏ thượng thận nếu bệnh nhân ngừng dùng prednisone hoặc prednisolone.
- Giảm mật độ xương có thể xảy ra ở nam giới bị ung thư tuyến tiền liệt tiến triển di căn. Việc sử dụng thuốc Abiratenib kết hợp với glucocorticoid có thể làm tăng tác dụng này.
- Việc sử dụng glucocorticoid có thể làm tăng đường huyết, do đó cần đo lượng đường trong máu thường xuyên ở bệnh nhân tiểu đường.
- Các trường hợp hạ đường huyết đã được báo cáo khi dùng Abiratenib cộng với prednisone/prednisolone cho bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường từ trước đang dùng pioglitazone hoặc Repaglinide; do đó, cần theo dõi lượng đường trong máu ở bệnh nhân tiểu đường.
5. Tương tác với thuốc khác
- Dùng cùng với thức ăn làm tăng đáng kể sự hấp thu abiraterone.
- Cần tránh các chất gây cảm ứng mạnh CYP3A4 (ví dụ phenytoin, carbamazepine, rifampicin, rifabutin, rifapentine, phenobarbital, St John’s wort [Hypericum perforatum]) trong quá trình điều trị, trừ khi không có liệu pháp điều trị thay thế.
- Cần thận trọng khi dùng chung với các thuốc được hoạt hóa hoặc chuyển hóa bởi CYP2D6, đặc biệt với các thuốc có chỉ số điều trị hẹp. Ví dụ về các sản phẩm thuốc được chuyển hóa bởi CYP2D6 bao gồm metoprolol, propranolol, desipramine, venlafaxine, haloperidol, risperidone, propafenone, flecainide, codeine, oxycodone và tramadol (ba sản phẩm thuốc sau cần CYP2D6 để tạo thành các chất chuyển hóa giảm đau có hoạt tính).
- Bệnh nhân cần được theo dõi các dấu hiệu độc tính liên quan đến chất nền CYP2C8 với chỉ số điều trị hẹp nếu sử dụng đồng thời. Ví dụ về các sản phẩm thuốc được chuyển hóa bởi CYP2C8 bao gồm pioglitazone và Repaglinide.
6. Dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Abiraterone không sử dụng cho phụ nữ.
7. Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
8. Tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc Abiratenib?
Khi sử dụng Abiratenib, các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:
- nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng huyết
- hạ kali máu, tăng triglycerid máu
- suy tim, đau thắt ngực, rung nhĩ, nhịp tim nhanh
- tăng huyết áp
- tiêu chảy, khó tiêu
- alanine aminotransferase tăng và/hoặc aspartate aminotransferase tăng
- phát ban
- tiểu máu
- phù ngoại biên
- gãy xương.
Bảo quản, hạn sử dụng
Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc Abiratenib mua ở đâu giá bao nhiêu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Abiratenib – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Abiratenib? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo:
https://go.drugbank.com/drugs/DB05812