5-fluorouracil ebewe là thuốc gì? thuốc có công dụng như thế nào? liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo thuốc tương tự:
Thuốc Biluracil 1g 5-Fluorouracil trị ung thư mua ở đâu giá bao nhiêu?
5-fluorouracil là thuốc gì?
Fluorouracil là chất chống chuyển hóa, đối kháng pyrimidine có gắn fluor. Sau khi chuyển hóa thành 5-fluoro-desoxyuridin-monophosphat (F-dUMP), thì chất chuyển hóa này ức chế phản ứng methyl hóa của acid desoxyuridilic để ngăn cần tạo acid thymidilic. Bằng cơ chế này, Fluorouracil ức chế sự tổng hợp DNA và kết hợp với 5- F-dUPM để trở thành tiền chất “không thích hợp” của RNA, làm cho sự tổng hợp của RNA cũng bị gián đoạn. 5- Fluorouracil có tác dụng đặc hiệu trên chu kỳ phát triển của tế bào cụ thể, đặc biệt ở pha S. Hiệu lực tối đa của thuốc biểu hiện ở các mô đang tăng sinh nhanh (tủy xương. da, niêm mạc).
5-Fluorouracil ebewe là thuốc kê toa dạng tiêm truyền, chứa hoạt chất 5-fluorouracil. Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: 5-fluorouracil.
Đóng gói:
Một lọ 5ml chứa 250mg hoạt chat Fluorouracil
Một lọ I0ml chứa 500mg hoạt chất Fluorouracil
Một lọ 20ml chứa 1000mg hoạt chất Fluorouracil
Tá dược: Sodium hydroxide, Nước pha tiêm.
Xất xứ: Ebewe Pharma Ges. m. b. H. Nfg. KG, Austria.
Công dụng của thuốc 5-fluorouracil
Thuốc được sử dụng để điều trị giảm nhẹ trong nhiều loại ung thư, dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp trong ung thư đại tràng — trực tràng, ung thư vú, thực quản, dạ dày, tuyến tụy, gan, đi căn gan, ung thư hậu môn, buồng trứng, cổ tử cung, bàng quang, tuyến tiền liệt, ung thư vùng đầu và cổ. Trong y văn, có mô tả tác dụng hiệp đồng khi điều trị phối hợp 5- Fluorouracil với interferon alpha trong ung thư dạ dày — ruột.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Dùng chủ yếu qua đường tĩnh mạch: Tiêm trực tiếp hoặc truyền, sau khi pha loãng với dung dịch NaCl 0,9% hoặc glucose 5%. Thời hạn sử dụng của dung dịch pha loãng là 24 giờ, tần số truyền có thể tùy ý.
Đường dùng:
Thể tích dịch truyền cần thiết pha thuốc tương ứng với từng đường dùng phụ thuộc vào phác đồ điều trị cho từng chỉ định điều trị.
Tiêm tĩnh mạch:
- Tiêm chậm (1-3 phút)
- Tiêm tĩnh mạch quãng ngắn,
- Truyền từ 4 đến 24 giờ (đơn trị liệu, rồi phối hợp thuốc)
- Tiêm bằng bơm tiêm điện (với bệnh nhân nội trú hoặc ngoại trú).
Tiêm động mạch.
Tiêm vào các khoang: để rửa màng phổi, màng bụng.
Nếu tiêm ra ngoải mạch, chưa có biện pháp đặc hiệu để chữa tai biến. Lọ pha chỉ dùng một lần. Dùng các dung dịch trong suốt, không màu hoặc hơi vàng nhạt (nếu có dung dịch có màu vàng thẫm, tức là có tỷ lệ phân hủy cao). Nếu bảo quản lạnh mà tạo ra cặn, thì có thể làm cho cặn tan băng cách lắc nhẹ hoặc hâm ấm ở 60°C, nhưng cần làm nguội trước khi dùng. Trong y văn, có mô tả sự mất tác dụng do 5- Fluorouracil hấp phụ ở bình thủy tỉnh dùng để truyền.
Liều lượng
Khởi đầu điều trị: hàng ngày dùng như sau:
Truyền tĩnh mạch 15mg/kg hoặc 600mg/m2 diện tích da trong 2 — 4 giờ
Tiêm tĩnh mạch 12mg/kg hoặc 480mg/m2), tiêm chậm (2-3 phút) trong các ngày 1-2-3; sau đó, nếu không thấy có biểu hiện độc, thì tiêm 6mg/kg hoặc 240mg/m2 trong các ngày 5-7-9.
Khở đầu điều trị: dùng hàng tuần như sau:
Tiêm chậm tĩnh mạch mỗi tuần một lần 15mg/kg hoặc 600mg/m2.
Truyền tĩnh mạch 24 giờ liên tục: 5-7mg/kg/24 giờ hoặc 200mg/m2/24 giờ.
Điều trị duy trì
Nếu thuyên giám, như đã giảm các tác dụng phụ, bạch cầu tăng lại tới 3.000-4.000/mm3, tiểu cầu tới 80.000-10.000/ mm2, thì dùng: 5-10mg/kg hoặc 200-400/ m2, mỗi tuần tiêm tĩnh mạch một lần duy nhất. Hàng ngày tiêm không qua 1 gam. Thời hạn điều tri do thầy thuốc chuyên khoa quyết định tùy loại bệnh, diễn biến của bệnh.
Điều trị duy trì là 5-10mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi tuần một lần duy nhất. Liều lượng như trên là thể trọng bình thường, còn trong trường hợp người bệnh tăng cân vì béo bệu hoặc phù, thì cần thận trọng. Cần đặc biệt sửa đối liều lượng: Giảm liều 1⁄3 tới 1⁄2 nếu người bệnh trước đó bị phẫu thuật, người suy tủy (bạch cầu < 4.000/mm”, tiểu cầu < 100.000/ mm), người suy đinh dưỡng.
Chống chỉ định thuốc
Quá mẫn cảm với một trong những thành phần của thuốc; thay đổi nghiêm trọng về số lượng hồng cầu và các phần tử hữu hình khác của máu, suy tủy, chảy máu; hấp thụ thức ăn kém qua đường tiêu hóa, suy gan, suy thận nặng; nhiễm khuẩn nặng, bệnh zona, thủy đậu, viêm miệng, loét miệng, loét ống tiêu hóa, viêm ruột có màng giả. Cần chăm sóc nếu đi căn rộng ở gan (giảm chuyến hóa thuốc).
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc 5-fluorouracil?
Chỉ những thầy thuốc chuyên khoa sâu về ung thư học mới được chỉ định dùng thuốc này và phải điều trị ở bệnh viện. Trong quá trình điều trị phải luôn luôn theo đõi về huyết học (2-3 ngày một lần).
Trong điều trị duy trì, trước mỗi lần dùng thuốc cần kiểm tra đều đặn công thức máu, chức năng gan và thận, khoang miệng, phân (xem có máu ẩn trong phân).
Cần ngừng ngay điều trị, nếu gặp các triệu chứng sau:
- Phản ứng tiêu hóa (viêm miệng, viêm niêm mạc, đi lỏng nhiều, nôn nhiều, loét ông tiêu hóa, chảy máu tiêu hóa)
- Bach cầu < 3.000/mm3, tiểu cầu < 80.000/mm3
- Thần kinh trung ương (kể cả thất điều, run)
- Các tác dụng phụ về tim
Cần đặc biệt chăm sóc những bệnh nhân sau khi chiếu xạ vùng khung chậu với liều cao, hoặc sau thời kỳ dùng chất alkyl hóa, hoặc có di căn xương nghiêm trọng. Nếu phối hợp với methotrexate, thi phai dùng methotrexate 24 giờ trước 5 Fluorouracil, không được chủng vắc-xin sống (quy tắc này cũng áp dụng cho người có tiếp xúc gần bệnh nhân). Cần chuẩn bị trước những biện pháp (như thuốc) chống sốc, vì 5-Fluorouracil có thể gây các phản ứng sốc phản vệ.
Cần có biện pháp tuyệt đối ngừa thai trước, trong và sau thời kỳ dùng 5- Fluorouracil, kể cả bệnh nhân nam và nữ. Nếu sau thời kỳ dùng thuốc mà muốn có thai thì phải thăm khám về di truyền học.
Tương tác thuốc cần chú ý
Liên quan đến việc phối hợp calcium folinat (folinic acid) vui lòng tham khảo y văn quốc tế. Khi phối hợp với các thuốc kìm tế bào khác (interferon-a, cyclophosphamide, vincristine, methotrexate, cisplatine, doxorubicine) va voi folinic acid, thì hệu lực và độc tính của 5-Fluorouracil sẽ tăng lên.
Cần giảm liều nếu phối hợp 5-Fluorouracil với các thuốc ức chế suy tủy hoặc xạ trị. Độc tính với tim của các anthracyclin có thể tăng lên. Phối hợp với acid folic có thể gây tiêu chảy nghiêm trọng. Không được dùng Aminophenazone, phenylbutazone, các sulfamid trước và trong thời gian dùng 5-Fluorouracil. Allopurinol làm giảm hiệu lực và độc tính của thuốc 5-Fluorouracil. Chlordiazepoxide, disulfiram, griseofulvin, isoniazid lam tang hoat tinh của 5-Fluorouracil. Dùng dài ngày 5-Fluorouracil cùng mitomycin có thể gặp hội chứng tăng urê máu tán huyết.
Tác dụng phụ của thuốc 5-fluorouracil
Về máu: Suy tủy có giảm bạch cầu và bạch cầu trung tính, thiếu máu, suy giảm miễn dịch.
Đường tiêu hóa: Chán ăn, viêm niêm mạc, viêm miệng, đau cổ, viêm hầu, viêm thực quản, viêm ruột, loét ống tiêu hóa (kế cả loét miệng), chảy máu ống tiêu hóa, kém hấp thụ thức ăn; buồn nôn, nôn, đi lỏng (chữa bằng thuốc chốn nôn, thuốc chống tiêu chảy).
Ngoài da: Viêm da, khô da, ngoại ban tạm thời, mày đay, ngứa cảm quang, hói đầu, nhiễm sắc tố da, trứng cá, mụn, nứt kẽ, giãn mao mạch da, chảy máu da; hiếm có mất móng tay chân hoặc thay móng tay chân; ban đỏ ở gan bàn tay chân sẽ giảm sau khi ngừng thuốc 5-7 ngày (có thể được điều trị với pyridoxin 100-150mg/ngày).
Tim mạch: đau vùng trước tim, thiếu máu cục bộ, thay đổi ECG thoáng qua, nhồi máu cơ tim.
Hệ thông thân kinh: nhầm lẫn, buồn ngủ, mất điều vận, sảng khoái, sợ ánh sáng, rung giật nhãn cầu, viêm dây thần kinh sau nhãn cầu, loạn vận ngôn, rỗi loạn chức năng thần kinh trung ương (có phục hồi).
Các rối loạn khác: Thiếu máu tan máu, tổn thương gan (hiểm có hoại tử gan), suy thận, tăng acid uric/máu, rối loạn tạo tinh trùng và rụng trứng, co thắt phế quản cho tới số phản vệ, ho, chảy máu mũi; rất hếm: tăng chảy nước mắt và hẹp lệ đạo.
Thuốc 5-fluorouracil giá bao nhiêu?
Thuốc 5-fluorouracil ebewe có giá khác nhau giữa các hàm lượng 250mg, 500mg hay 1g. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc 5-fluorouracil mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc 5-fluorouracil ebewe – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc 5-fluorouracil? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo:
https://go.drugbank.com/drugs/DB00544