Ciprobay 400mg là thuốc gì?
Ciprofloxacin là một fluoroquinolone thế hệ thứ hai đã tạo ra nhiều loại kháng sinh phái sinh. Thuốc được bào chế để dùng đường uống, tiêm tĩnh mạch, tiêm vào màng nhĩ, nhỏ mắt và nhỏ tai cho một số bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Sản phẩm đầu tiên chứa ciprofloxacin đã được FDA chấp thuận vào ngày 22 tháng 10 năm 1987.
Thuốc có tác dụng thông qua việc ức chế DNA gyrase và topoisomerase IV của vi khuẩn. Ciprofloxacin liên kết với DNA gyrase của vi khuẩn với ái lực gấp 100 lần so với DNA gyrase của động vật có vú. Không có tình trạng kháng chéo giữa fluoroquinolone và các nhóm kháng sinh khác, vì vậy thuốc có thể có giá trị lâm sàng khi các loại kháng sinh khác không còn hiệu quả. Ciprofloxain và các dẫn xuất của nó cũng đang được nghiên cứu về tác dụng chống lại bệnh sốt rét, ung thư và AIDS.
Thuốc tiêm Ciprobay là thuốc kê toa đường tiêm tĩnh mạch, chứa hoạt chất Ciprofloxacin. Thành phần trong thuốc bao gồm:
- Hoạt chất: Ciprofloxacin 400mg.
- Đóng gói: hộp 1 chai chứa 200ml dung dịch truyền tĩnh mạch.
- Xuất xứ: Bayer Đức.
Đặc điểm lâm sàng của thuốc tiêm Ciprobay
1. Công dụng thuốc
Ciprobay 400mg được sử dụng để điều trị nhiễm trùng biến chứng và không biến chứng do các tác nhân gây bệnh nhạy cảm với ciprofloxacin:
- Nhiễm trùng đường hô hấp: Ciprofloxacin có thể được dùng trong điều trị viêm phổi do Klebsiella, Enterobacter, Proteus, E.coli, Pseudomonas, Haemophilus, Branhamella, Legionella spp. và Staphylococci.
- Nhiễm trùng tai giữa (viêm tai giữa) và các xoang quanh mũi (viêm xoang), đặc biệt nguyên nhân do vi khuẩn Gram âm, kể cả Pseudomonas aeruginosa hay do Staphylococci.
- Nhiễm trùng mắt
- Nhiễm trùng thận và/hoặc đường tiết niệu
- Nhiễm trùng cơ quan sinh dục, kê cả viêm phần phụ. bệnh lậu và viêm tiền liệt tuyến
- Nhiễm trùng ổ bụng (như nhiễm trùng đường tiêu hóa hoặc đường mật. viêm phúc mạc)
- Nhiễm trùng da và mô mềm
- Nhiễm trùng xương và khớp
- Nhiễm trùng huyết
- Nhiễm trùng hoặc có nguy cơ nhiễm trùng (dự phòng) trên bệnh nhân bị suy giảm hệ miễn dịch (ví dụ bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế miễn dịch hoặc giảm bạch cầu)
- Khử trùng đường ruột có chọn lọc ở các bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
Với trẻ em:
- Ciprofloxacin có thể được sử dụng ở trẻ em cho điều trị chọn lựa thứ 2 hoặc thứ 3 trong các nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng và viêm thận -bể thận do Escherichia coli (độ tuổi được áp dụng trong các thử nghiệm lâm sàng: 1-]7 tuôi) và cho điều trị viêm phôi cấp nặng do bệnh xơ nang đi kèm với Pseudomonas aeruginosa (độ tuôi được áp dụng trong các thử nghiệm lâm sang: 5-17 tuổi).
- Việc điều trị chỉ nên bắt đầu sau khi đã đánh giá cần thận giữa lợi ích/nguy cơ., do thuốc có thể có những tác dụng không mong muốn liên quan đến khớp và/hoặc các mô xung quanh.
- Các thử nghiệm lâm sàng trên trẻ em đã được thực hiện trong những chi định nêu trên. Đối với nhũng chỉ định khác. kinh nghiệm lâm sảng còn hạn chế.
Bệnh than lây truyền qua đường hô hấp sau tiếp xúc ở người lớn và trẻ em:
- Đề làm giảm tần suất bệnh mới hoặc giảm sự tiến triển của bệnh sau khi tiệp xúc với Bacillus anthracis trong không khí.
2. Liều dùng, cách sử dụng thuốc tiêm Ciprobay 400mg
Liều khuyến cáo của Cirpobay truyền tĩnh mạch cho người lớn:
Các chỉ định | Liều mỗi ngày của Ciprofloxacin (tính theo mg) đối với dung dịch Ciprobay truyền tĩnh mạch |
Nhiễm trùng đường hô hấp (tùy mức độ nặng nhẹ và vi khuân gây bệnh) | Mỗi lần 400 mg, ngày 2 lần tới mỗi lần 400 mg. ngày 3 lần |
Nhiễm trùng tiết niệu: — cấp. không biến chứng — có biến chứng | – Mỗi lần 200 mg. ngày 2 lần tới mỗi lần 400 mg. ngày 2 lần – Mỗi lần 400 mg. ngày 2 lần tới mỗi lần 400 mg, ngày 3 lân |
Nhiễm trùng đường sinh dục – viêm phần phụ. viêm tuyến tiền liệt, viêm mào tỉnh hoàn— tinh hoàn | Mỗi lần 400 mg. ngày 2 lần tới mỗi lần 400 mg, ngày 3 lần |
Tiêu chảy | Mỗi lần 400mg, ngày 2 lần |
Nhiễm trùng khác (xem phần chi định) | Mỗi lần 400 mg, ngày 2 lần |
Nhiễm trùng rất trầm trọng. đe dọa tính mạng. như – Nhiễm trùng tái phát trong bệnh xơ nang (cystic fibrosis) – Nhiễm trùng xương và khớp – Nhiễm trùng huyết – Viêm phúc mạc Đặc biệt khi có sự hiện diện của Pseudomonas, Staphylococcus hoac Streptococcus | Mỗi lần 400 mg. ngày 3 lần |
Trẻ em và thiếu niên:
Chỉ định | Liều mỗi ngày của Ciprofloxacin (tính theo mg) đối với dung dịch Ciprobay truyền tĩnh mạch |
Các nhiễm trùng trong bệnh xơ nang | 3 x 10 mg/kg thể trọng (tối đa 400mg/liều ) |
Các nhiễm trùng đường tiểu có biến chứng và viêm bể thận | 3x 6 mg/kg thể trọng 3 x 10 mg/kg thể trọng ( tối đa 400mg/liều) |
3. Chống chỉ định thuốc
Quá mẫn với Ciprofloxacin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Dùng đồng thời ciprofloxacin với tizanidine.
4. Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng thuốc tiêm Ciprobay 400mg
Trong việc điều trị các trường hợp nhiễm trùng nặng, nhiễm tụ cầu khuân (Staphylococci) và nhiễm trùng do vi khuẩn kị khí, Ciprobay phải sử dụng phối hợp với các thuốc kháng khuân thích hợp.
Không khuyến cáo dùng Ciprobay trong điều trị nhiễm phế cầu khuân do hiệu quả chống Streptococcus pneumoniae còn hạn chế.
Nhiễm trùng đường sinh dục có thể do dòng lậu cầu khuân (Neisseria gonorrhoea) kháng thuốc fluoroquinolon. Trong trường hợp nhiễm trùng đường sinh dục do hoặc nghi ngờ do lậu cầu khuẩn (Neisseria gonorrhoea). điều quan trọng là cần thu thập các thông tin về tần suất kháng thuốc ciproflocxacin tại địa phương và xác định được độ nhạy cảm với thuốc dựa vào các test thử.
Ciprobay có liên quan đến các trường hợp kéo dài đoạn QT. Do phụ nữ có xu hướng có khoảng QT đài hơn so với nam giới, những bệnh nhân này có thê nhạy cảm hơn với các thuốc có tác dụng kéo dài khoảng QT. Bệnh nhân cao tuổi cũng có thể nhạy cảm với những tác dụng của thuốc trên khoảng QT hơn. Cân thận trọng khi sử dụng Ciprobay cùng với những loại thuốc có thê làm kéo dài khoảng QT (ví dụ như các thuốc chống loạn nhịp tim loại IA hoặc loại II, các thuốc chống trầm cảm ba vòng. các kháng sinh macrolid, các thuốc chống loạn thần), hoặc trên những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ của việc kéo dài khoảng QT’ hoặc xoăn đỉnh (ví dụ hội chứng khoảng QT dai bâm sinh, mât cân bằng điện giải chưa được điều trị như tình trạng hạ kli máu hoặc hạ magnesi máu và bệnh lý về tim như suy tim. nhồi máu cơ tim hoặc nhịp tim chậm.
Giống như các thuốc khác cùng nhóm, ciprofloxacin cũng có thể gây đau khớp tại những khớp lớn chịu trọng lực trên động vật chưa trưởng thành. Phân tích về các dữ liệu an toàn hiện có về việc sử dụng ciprofloxacin trên những bệnh nhân dưới 18 tuổi, trong đó đa số trường hợp là bệnh xơ nang, chưa đưa ra bất kỳ bằng chứng nào về tồn thương sụn và khớp liên quan đến thuốc. Ngoài việc sử dụng thuốc đề điều trị viêm phổi cấp nặng do bệnh xơ nang gây ra bởi nhiễm Pseudomonas đeruginosa (trẻ em từ 5 – 17 tuổi). nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng và nhiễm trùng than-bé than do Escherichia coli (trẻ em từ 1 — 17 tuổi), và bệnh than (sau phơi nhiễm). chưa có nghiên cứu về sử dụng Ciprobay cho những chỉ định khác. Kinh nghiệm lâm sàng cho việc sử dụng thuốc trong những chỉ định khác còn hạn chế.
Trong trường hợp bị tiêu chảy nặng hoặc kéo dài trong hoặc sau khi điều trị, cần tham khảo bác sĩ do triệu chứng này có thể che dấu một bệnh lý đường tiêu hóa nghiêm trọng (viêm đại tràng giả mạc đe dọa sinh mạng có thê gây tử vong) cân được điêu trị ngay. Trong trường hợp này phải ngưng Ciprobay và tiễn hành điều trị thích hợp (ví dụ vancomycin, uống 250 mg x 4 lần/ngày). Chống chỉ định dùng những thuốc ức chế nhu động ruột trong trường hợp này.
Các trường hợp hoại tử gan và suy gan đe dọa tính mạng đã được báo cáo với Ciprobay. Trong các biến cố có bất kỳ dấu hiệu và triệu chứng nào của bệnh gan (như chán ăn, vàng da. nước tiêu sâm màu, ngứa hoặc căng chướng bụng), cần phải ngừng thuốc. Có thể có tăng tạm thời các transaminase, phosphatase kiềm hoặc vàng da do ứ mật. đặc biệt trên các bệnh nhân có tôn thương gan trước đó, những người điều trị bằng thuốc tiêm Ciprobay,
Cần sử dụng thận trọng thuốc tiêm Ciprobay trên các bệnh nhân bị bệnh nhược cơ, do các triệu chứng có thê trầm trọng hơn. Viêm gân và đứt gân (chủ yếu trên gân Áchilles), đôi khi ở cả hai bên. có thể xảy ra với Ciprobay, thậm chí trong vòng 48 giờ điều trị đầu tiên. Viêm và đứt gân có thể xay ra trong khoảng thời gian cho đến vài tháng sau khi ngừng điều trị với Ciprobay. Nguy cơ bệnh lý về gân có thể tăng lên ở người cao tuổi hoặc trên bệnh nhân điều trị đồng thời với các corticosteroid.
Ciprobay, giống như các quinolon khác, có thể khởi phát cơn co giật hoặc hạ thấp ngưỡng co giật. Ở những bệnh nhân động kinh và bị rôi loạn thân kinh trung ương trước đó (ví dụ ngưỡng động kinh thấp, tiền căn động kinh, giảm lưu lượng máu não. câu trúc não bị tôn thương hoặc đột qui), chỉ dùng Ciprobay khi đã cân nhắc lợi hại giữa tác dụng cải thiện của thuốc và nguy cơ do những bệnh nhân này có thé bi nguy hiểm vi những tác dụng không mong muôn có thê có trên hệ thân kinh trung ương. Đã có báo cáo về các trường hợp động kinh liên tục. Nêu xây ra co giật. cần ngừng sử dụng Ciprobay.
5. Tương tác với thuốc khác
Tương tự như các quinolon khác. cân thận trọng khi sử dụng Ciprobay trên các bệnh nhân đang dùng các thuốc làm kéo dài khoảng QT (ví dụ các thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và nhóm III, các thuốc chống trằm cảm 3 vòng, các kháng sinh macrolid. các thuốc chống loạn thần).
Probenecid cản trở sự bài tiết qua thận của ciprofloxacin. Dùng đồng thời các thuốc chứa probenecid với ciprofloxacin làm gia tăng nồng độ Ciprobay trong huyết thanh.
Một nghiên cứu lâm sàng trên người khoẻ mạnh cho thấy khi dùng kèm với ciprofloxacin thì nồng độ của tizanidine trong huyết thanh tăng lên (nồng độ Cmax tăng 7-lần, khoảng tăng: 4 tới 21-lần; AUC tăng: 10 lần. khoảng tăng: 6 tới 24 lần). Kèm theo đó là nguy cơ hạ huyết ap va tac dụng an thần. Không dùng đồng thời các thuốc chứa tizanidine với Ciprobay.
Dùng đồng thời ciprofloxacin và các thuốc chứa theophylline có thể gây ra sự gia tăng ngoại ý nồng độ theophylline trong huyết thanh. Điêu này co thé gây ra tác dụng không mong muôn do theophylline. trong rất hiểm các trường hợp các tác dụng không mong muốn này có thể đe dọa sinh mạng hoặc gây tử vong. Nếu buộc phải dùng đồng thời hai loại thuốc này. nên kiểm tra nồng độ theophylline trong huyết thanh và nên giảm liều theophylline thích hợp.
Thay đổi nồng độ huyết thanh của phenytoin (tăng hoặc giảm) đã được quan sát trên các bệnh nhân dùng đồng thời Ciprobay va phenytoin. Để tránh làm giảm sự kiêm soát co giật do giảm nông độ phenytoin và để tránh các tác dụng không mong muôn do quá liêu phenytoin khi ngừng dùng Ciprobay trên bệnh nhân sử dụng đông thòi cả hai thuốc. cần giám sát điều trị phenytoin bao gồm cả đo nông độ phenytoin huyết thanh, trong và ngay sau liệu trình phối hợp Ciprobay và phenytoinMethotrexate Sự vận chuyển của methotrexate trong ống thận có thê bị ức chế khi dùng đồng thời với Ciprobay và làm tăng nồng độ của thuốc này trong huyết thanh. Điều này có thê làm tăng nguy cơ gặp các phản ứng độc hại của methotrexate. Do đó cân theo dõi bệnh nhân chặt chẽ khi dùng đông thời với thuốc tiêm Ciprobay.
Việc dùng đồng thời Ciprobay với thuốc đối vận vitamin K có thê làm tăng tác dụng chồng đông của thuốc này. Nguy cơ này có thê thay đổi theo các yêu tố như nhiễm trùng tiềm ấn. tuôi và tông trang của bệnh nhân. do đó rất khó đánh giá sự góp phan cua ciprofloxacin vào việc làm tăng INR (international normalratio). Cần kiêm tra INR thường xuyên trong và ngay sau khi điều trị Ciprobay với các chất đôi vận vitamin K (ví dụ như warfarin. acenocoumarol. hoặc fluindione).
6. Dùng thuốc tiêm Cipobay cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Mang thai:
Dựa trên các dữ liệu nghiên cứu, sử dụng Ciprobay trên phụ nữ mang thai cho thấy không gây dị tật cũng như độc tính trên thai nhi/ trẻ sơ sinh. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, nên thận trọng khi sử dụng cho nhóm đối tượng này.
Cho con bú:
Ciprofloxacin có thể bài tiết qua sữa mẹ. Nên ngừng cho con bú khi sử dụng thuốc.
7. Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
8. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc tiêm Ciprobay
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc tiêm Ciprobay bao gồm:
- Buồn nôn, tiêu chảy
- Phản ứng tại vị trí tiêm truyền.
Ít gặp:
- Bội nhiễm nấm
- Tăng bạch cầu ưa eosin
- Chán ăn
- Tăng hoạt động tâm thần, kích động
- Đau đầu, choáng váng, rối loạn giấc ngủ
- Nôn, đua bụng, khó tiêu
- Tăng men gan, tăng bilirubin
- Phát ban, ngứa, nổi mề đay
- Đau khớp
- Tổn thương thận
- Tăng phosphate kiềm trong máu
Bảo quản, hạn sử dụng
Bảo quản nhiệt độ dưới 25 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc tiêm Ciprobay 400mg mua ở đâu giá bao nhiêu?
Liên hệ 0969870429 để được tư vấn.
Tài liệu tham khảo:
https://go.drugbank.com/drugs/DB00537