Zerbaxa là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Zerbaxa là thuốc gì?
Ceftolozane là một cephalosporin thế hệ thứ năm phổ rộng bán tổng hợp. Nó đã được FDA chấp thuận vào năm 2014 để sử dụng kết hợp với Tazobactam để điều trị các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng, chẳng hạn như nhiễm trùng trong ổ bụng và nhiễm trùng đường tiết niệu phức tạp. Nhà sản xuất thuốc này là Cubist Pharmaceuticals. Gần đây nhất, vào tháng 6 năm 2019, ceftolozane-tazobactam đã được phê duyệt để điều trị viêm phổi do vi khuẩn mắc phải tại bệnh viện và viêm phổi do vi khuẩn liên quan đến máy thở.
Viêm phổi mắc phải tại bệnh viện và viêm phổi liên quan đến máy thở là nguyên nhân chính gây bệnh tật và tử vong ở bệnh nhân nhập viện và việc sử dụng ceftolozane-tazobactam mang lại hoạt tính hiệu quả chống lại các sinh vật khác nhau gây ra các bệnh nhiễm trùng này, chẳng hạn như Pseudomonas aeruginosa.
Zerbaxa là thuốc kê toa chứa thành phần kết hợp ceftolozane-tazobactam.
Thành phần thuốc bao gồm:
Hoạt chất: tazobactam 1g – ceftolozane 0.5g.
Đóng gói: hộp 1 ống bột đông khô pha tiêm.
Xuất xứ: Cubist Pharmaceuticals.
Công dụng của thuốc Zerbaxa
Zerbaxa được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng sau ở người lớn:
– Nhiễm trùng ổ bụng có biến chứng;
– Viêm bể thận cấp tính;
– Nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng;
– Viêm phổi bệnh viện (HAP), bao gồm cả viêm phổi liên quan đến thở máy (VAP).
Cần xem xét hướng dẫn chính thức về việc sử dụng thích hợp các tác nhân kháng khuẩn.
Cơ chế tác dụng của thuốc
Ceftolozane thuộc nhóm kháng sinh cephalosporin. Ceftolozane thể hiện hoạt tính diệt khuẩn thông qua việc liên kết với các protein gắn penicillin (PBP) quan trọng, dẫn đến ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn và gây chết tế bào sau đó.
Tazobactam là một beta-lactam có cấu trúc liên quan đến penicillin. Nó là chất ức chế nhiều beta-lactamase phân tử loại A, bao gồm các enzyme CTX-M, SHV và TEM.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc Zerbaxa
Phác đồ liều tiêm tĩnh mạch được khuyến cáo cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine > 50 mL/phút được trình bày theo loại nhiễm trùng trong Bảng 1.
Loại nhiễm trùng | Liều lượng | Tính thường xuyên | Thời gian truyền | Thời gian điều trị |
Nhiễm trùng ổ bụng có biến chứng | 1 g ceftolozan/ 0,5 g tazobactam | Cứ sau 8 giờ | 1 giờ | 4-14 ngày |
Nhiễm trùng đường tiết niệu phức tạp Viêm bể thận cấp tính | 1 g ceftolozan/ 0,5 g tazobactam | Cứ sau 8 giờ | 1 giờ | 7 ngày |
Viêm phổi mắc phải tại bệnh viện, bao gồm viêm phổi do thở máy | 2 g ceftolozan/1 g tazobactam | Cứ sau 8h | 1 giờ | 8-14 ngày |
Phác đồ liều tiêm tĩnh mạch khuyến cáo cho Zerbaxa ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinine ≤ 50 mL/phút
CrCL ước tính (mL/phút) | Nhiễm trùng ổ bụng có biến chứng, nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng và viêm bể thận cấp | Viêm phổi mắc phải tại bệnh viện, bao gồm viêm phổi do thở máy |
30 đến 50 | 500 mg ceftolozane / 250 mg tazobactam tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ | 1 g ceftolozane/ 0,5 g tazobactam tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ |
15 đến 29 | 250 mg ceftolozane / 125 mg tazobactam tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ | 500 mg ceftolozane / 250 mg tazobactam tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ |
Bệnh thận giai đoạn cuối chạy thận nhân tạo | Một liều duy nhất 500 mg ceftolozane/ 250 mg tazobactam, sau đó 8 giờ dùng một liều duy trì 100 mg ceftolozane/ 50 mg tazobactam mỗi 8 giờ trong thời gian còn lại của đợt điều trị (vào những ngày chạy thận nhân tạo, liều lượng nên được dùng vào lúc thời gian sớm nhất có thể sau khi hoàn thành chạy thận nhân tạo) | Một liều duy nhất 1,5 g ceftolozane / 0,75 g tazobactam, sau đó 8 giờ dùng một liều duy trì 300 mg ceftolozane / 150 mg tazobactam mỗi 8 giờ trong thời gian còn lại của đợt điều trị (vào những ngày chạy thận nhân tạo, liều lượng nên được dùng vào lúc thời gian sớm nhất có thể sau khi hoàn thành chạy thận nhân tạo) |
Chống chỉ định
Không sử dụng Zerbaxa trong các trường hợp:
– Quá mẫn cảm với các hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
– Quá mẫn với bất kỳ chất kháng khuẩn cephalosporin nào.
– Quá mẫn nặng (ví dụ: phản ứng phản vệ, phản ứng da nghiêm trọng) với bất kỳ loại chất kháng khuẩn beta-lactam nào khác (ví dụ: penicillin hoặc carbapenem).
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Zerbaxa?
Phản ứng quá mẫn
Có thể xảy ra các phản ứng quá mẫn (sốc phản vệ) nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong. Nếu phản ứng dị ứng nghiêm trọng xảy ra trong quá trình điều trị bằng ceftolozane/tazobactam, nên ngưng dùng thuốc và áp dụng các biện pháp thích hợp.
Ảnh hưởng đến chức năng thận
Suy giảm chức năng thận đã được ghi nhận ở những bệnh nhân dùng ceftolozane/tazobactam.
Suy giảm chức năng thận
Nên điều chỉnh liều ceftolozane/tazobactam dựa trên chức năng thận.
Hạn chế của dữ liệu lâm sàng
Bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch, bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính nặng và bệnh nhân mắc bệnh thận giai đoạn cuối đang chạy thận nhân tạo đã bị loại khỏi các thử nghiệm lâm sàng.
Tiêu chảy do Clostridioides difficile
Viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh và viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo với ceftolozane/tazobactam. Những loại nhiễm trùng này có thể có mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Do đó, điều quan trọng là phải xem xét chẩn đoán này ở những bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng ceftolozane/tazobactam.
Vi sinh vật không nhạy cảm
Việc sử dụng ceftolozane/tazobactam có thể thúc đẩy sự phát triển quá mức của các vi sinh vật không nhạy cảm. Nếu siêu nhiễm trùng xảy ra trong hoặc sau khi điều trị, nên thực hiện các biện pháp thích hợp.
Ceftolozane/tazobactam không có tác dụng chống lại vi khuẩn sản xuất enzym beta-lactamase không bị ức chế bởi tazobactam.
Xét nghiệm kháng globulin trực tiếp (xét nghiệm Coombs) chuyển đổi huyết thanh và nguy cơ thiếu máu tán huyết tiềm tàng
Sự phát triển của xét nghiệm kháng globulin trực tiếp dương tính (DAGT) có thể xảy ra trong quá trình điều trị bằng ceftolozane/tazobactam. Trong các nghiên cứu lâm sàng, không có bằng chứng về tan máu ở những bệnh nhân có DAGT dương tính khi điều trị.
Tác dụng phụ của thuốc Zerbaxa
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.
Zerbaxa có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có:
- đau bụng dữ dội;
- tiêu chảy toàn nước hoặc có máu (ngay cả khi nó xảy ra vài tháng sau liều cuối cùng của bạn);
- các vấn đề về thận – ít hoặc không đi tiểu, sưng ở bàn chân hoặc mắt cá chân, cảm thấy mệt mỏi hoặc khó thở; hoặc
- các triệu chứng chảy máu trong não – tê hoặc yếu đột ngột, các vấn đề về thị giác hoặc lời nói.
Tác dụng phụ có thể xảy ra nhiều hơn ở người lớn tuổi.
Các tác dụng phụ thường gặp của Zerbaxa có thể bao gồm:
- buồn nôn, tiêu chảy;
- đau đầu;
- sốt;
- vấn đề về thận; hoặc
- xét nghiệm chức năng gan bất thường
Tương tác thuốc nào cần chú ý khi sử dụng thuốc Zerbaxa?
Không có tương tác thuốc đáng kể nào được dự đoán giữa ceftolozane/tazobactam và các cơ chất, chất ức chế và chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450 (CYP) dựa trên các nghiên cứu in vitro và in vivo.
Các nghiên cứu in vitro đã chứng minh rằng ceftolozane, tazobactam và chất chuyển hóa M1 của tazobactam không ức chế CYP1A2, CYP2B6, CYP2C8, CYP2C9, CYP2C19, CYP2D6 hoặc CYP3A4 và không gây cảm ứng CYP1A2, CYP2B6 hoặc CYP3A4 ở nồng độ điều trị trong huyết tương.
Ceftolozane và tazobactam không phải là chất nền cho P-gp hoặc BCRP, và tazobactam không phải là chất nền cho OCT2, in vitro ở nồng độ điều trị trong huyết tương. Dữ liệu in vitro cho thấy ceftolozane không ức chế P-gp, BCRP, OATP1B1, OATP1B3, OCT1, OCT2, MRP, BSEP, OAT1, OAT3, MATE1 hoặc MATE2-K in vitro ở nồng độ điều trị trong huyết tương. Dữ liệu in vitro cho thấy cả tazobactam lẫn chất chuyển hóa M1 của tazobactam đều không ức chế các chất vận chuyển P-gp, BCRP, OATP1B1, OATP1B3, OCT1, OCT2 hoặc BSEP ở nồng độ điều trị trong huyết tương.
Tazobactam là chất nền cho OAT1 và OAT3. Trong ống nghiệm, tazobactam ức chế các chất vận chuyển OAT1 và OAT3 ở người với giá trị IC50 lần lượt là 118 và 147 mcg/mL. Sử dụng đồng thời ceftolozane/tazobactam với furosemide cơ chất OAT1 và OAT3 trong một nghiên cứu lâm sàng không làm tăng đáng kể nồng độ furosemide trong huyết tương (tỷ lệ trung bình hình học lần lượt là 0,83 và 0,87 đối với Cmax và AUC). Tuy nhiên, các hoạt chất ức chế OAT1 hoặc OAT3 (ví dụ: probenecid) có thể làm tăng nồng độ tazobactam trong huyết tương.
Sử dụng Zerbaxa cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thai kỳ
Không có dữ liệu về việc sử dụng ceftolozane/tazobactam ở phụ nữ mang thai. Tazobactam đi qua nhau thai. Không biết liệu ceftolozane có đi qua nhau thai hay không.
Zerbaxa chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích mong đợi vượt trội hơn những rủi ro có thể xảy ra đối với phụ nữ mang thai và thai nhi.
Cho con bú
Không biết liệu ceftolozane và tazobactam có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ sơ sinh/trẻ nhỏ. Phải đưa ra quyết định về việc ngừng cho con bú hoặc ngừng/tránh điều trị bằng Zerbaxa có tính đến lợi ích của việc cho con bú đối với đứa trẻ và lợi ích của việc điều trị cho người phụ nữ.
Khả năng sinh sản
Tác dụng của ceftolozane và tazobactam đối với khả năng sinh sản ở người chưa được nghiên cứu. Các nghiên cứu về khả năng sinh sản ở chuột cống cho thấy không có tác dụng đối với khả năng sinh sản và giao phối sau khi tiêm tazobactam trong màng bụng hoặc tiêm tĩnh mạch ceftolozane.
Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Zerbaxa có thể có ảnh hưởng nhỏ đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Chóng mặt có thể xảy ra sau khi dùng Zerbaxa.
Thuốc Zerbaxa giá bao nhiêu?
Thuốc Zerbaxa có giá khác nhau từng thời điểm. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn.
Thuốc Zerbaxa mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Zerbaxa – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Zerbaxa? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: