Photalaz 1 là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Thuốc Talzenna 1mg Talazoparib trị ung thư vú mua ở đâu giá bao nhiêu?
Photalaz 1 là thuốc gì?
Talazoparib đã được FDA phê duyệt để sử dụng trong ung thư vú đột biến gen BRCA, HER2 âm tính, tiến triển tại chỗ hoặc di căn vào ngày 16 tháng 10 năm 2018 dưới tên thương mại Talzenna. Talzenna đã được phê duyệt dựa trên kết quả của thử nghiệm EMBRACA trong đó talazoparib cho kết quả trong thời gian sống sót không bệnh tiến triển trung bình là 8,6 tháng so với hóa trị liệu do bác sĩ lựa chọn dẫn đến thời gian sống sót không bệnh tiến triển là 5,6 tháng.
Photalaz 1 là thuốc kê toa chứa hoạt chất Talazoparib. Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Talazoparib 1mg.
Đóng gói: hộp 30 viên nang.
Xuất xứ: Phokam Pharma.
Công dụng của thuốc Photalaz 1
Photalaz 1 được chỉ định là đơn trị liệu để điều trị bệnh nhân trưởng thành có đột biến BRCA1/2 dòng mầm, những người bị ung thư vú di căn hoặc tiến triển cục bộ âm tính với HER2. Bệnh nhân nên được điều trị trước đó bằng anthracycline và/hoặc taxane trong môi trường bổ trợ (mới), tiến triển tại chỗ hoặc di căn trừ khi bệnh nhân không phù hợp với các phương pháp điều trị này. Bệnh nhân ung thư vú dương tính với thụ thể hoóc môn (HR) nên được điều trị bằng liệu pháp dựa trên nội tiết trước đó hoặc được coi là không phù hợp với liệu pháp dựa trên nội tiết.
Cơ chế tác dụng của thuốc
Talazoparib là chất ức chế enzym polyme (ADP-ribose) polymerase (PARP), bao gồm PARP1 và PARP2, có vai trò sửa chữa DNA. Các nghiên cứu in vitro với các dòng tế bào ung thư chứa khiếm khuyết trong gen sửa chữa DNA, bao gồm BRCA 1 và BRCA 2, đã chỉ ra rằng độc tính tế bào do talazoparib gây ra có thể liên quan đến việc ức chế hoạt động enzym PARP và tăng sự hình thành phức hợp PARP-DNA dẫn đến tổn thương DNA, giảm tăng sinh tế bào và chết theo chương trình. Hoạt tính kháng khối u của Talazoparib đã được quan sát thấy trong các mô hình khối u ung thư vú xenograft có nguồn gốc từ bệnh nhân ở người mang BRCA 1 hoặc BRCA 2 đột biến hoặc BRCA 1 và BRCA 2 kiểu dại.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Việc điều trị bằng Photalaz 1 nên được bắt đầu và giám sát bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong việc sử dụng các sản phẩm thuốc chống ung thư.
Bệnh nhân nên được lựa chọn để điều trị ung thư vú bằng Photalaz 1 dựa trên sự hiện diện của các đột biến BRCA dòng mầm có hại hoặc nghi ngờ có hại được xác định bởi phòng thí nghiệm có kinh nghiệm bằng phương pháp xét nghiệm đã được kiểm chứng.
Tư vấn di truyền cho bệnh nhân có đột biến BRCA nên được thực hiện theo quy định của địa phương, nếu có.
Liều dùng thuốc
Liều khuyến cáo là 1 mg talazoparib mỗi ngày một lần. Bệnh nhân nên được điều trị cho đến khi bệnh tiến triển hoặc xuất hiện độc tính không thể chấp nhận được.
Thiếu liều
Nếu bệnh nhân nôn hoặc bỏ lỡ một liều, không nên dùng thêm liều. Liều quy định tiếp theo nên được thực hiện vào thời gian thông thường.
Điều trị đồng thời với chất ức chế P-glycoprotein (P-gp)
Các chất ức chế mạnh P-gp có thể dẫn đến tăng phơi nhiễm talazoparib. Nên tránh sử dụng đồng thời các chất ức chế P-gp mạnh trong khi điều trị với talazoparib. Đồng quản lý chỉ nên được xem xét sau khi đánh giá cẩn thận các lợi ích và rủi ro tiềm ẩn. Nếu không thể tránh khỏi việc dùng đồng thời với chất ức chế P-gp mạnh, nên giảm liều Talzenna xuống liều thấp hơn tiếp theo. Khi ngừng sử dụng chất ức chế P-gp mạnh, nên tăng liều Photalaz 1 (sau 3-5 thời gian bán hủy của chất ức chế P-gp) so với liều đã sử dụng trước khi bắt đầu sử dụng chất ức chế P-gp mạnh.
Phương pháp điều trị
Photalaz 1 dùng để uống. Để tránh tiếp xúc với thành phần bên trong viên nang, nên nuốt cả viên nang và không được mở hoặc hòa tan. Chúng có thể được dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
Chống chỉ định thuốc
- Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Cho con bú.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Photalaz 1?
Hội chứng loạn sản tủy/Bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính
Hội chứng loạn sản tủy/Bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính (MDS/AML) đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng Talazoparib. Nhìn chung, MDS/AML đã được báo cáo ở 2 trong số 584 (0,3%) bệnh nhân khối u rắn được điều trị bằng Talazoparib trong các nghiên cứu lâm sàng. Thời gian điều trị ở hai bệnh nhân này trước khi phát triển MDS/AML lần lượt là 4 tháng và 24 tháng. Cả hai bệnh nhân đều đã được hóa trị liệu trước đó với các tác nhân bạch kim và/hoặc các tác nhân gây tổn hại DNA khác bao gồm cả xạ trị.
Không bắt đầu dùng Photalaz cho đến khi bệnh nhân đã hồi phục hoàn toàn khỏi độc tính huyết học do hóa trị liệu trước đó. Theo dõi công thức máu toàn phần để phát hiện giảm tế bào máu lúc ban đầu và hàng tháng sau đó.
Suy tủy
Suy tủy bao gồm thiếu máu, giảm bạch cầu/giảm bạch cầu trung tính và/hoặc giảm tiểu cầu đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị bằng Photalaz 1. Thiếu máu độ 3, giảm bạch cầu trung tính và giảm tiểu cầu đã được báo cáo tương ứng ở 39%, 21% và 15% bệnh nhân dùng Photalaz 1. Ngừng điều trị do thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính và giảm tiểu cầu xảy ra tương ứng ở 0,7%, 0,3% và 0,3% bệnh nhân.
Theo dõi công thức máu toàn phần để phát hiện giảm tế bào máu lúc ban đầu và hàng tháng sau đó. Không bắt đầu dùng thuốc cho đến khi bệnh nhân hồi phục hoàn toàn khỏi độc tính huyết học do liệu pháp trước đó gây ra. Nếu điều này xảy ra, nên điều chỉnh liều (ngắt liều có hoặc không giảm liều).
Độc tính phôi thai
Dựa trên cơ chế hoạt động và những phát hiện từ dữ liệu động vật, Photalaz có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai. Trong một nghiên cứu về khả năng sinh sản ở động vật, việc sử dụng talazoparib cho chuột cống mang thai trong giai đoạn hình thành các cơ quan đã gây ra dị tật thai nhi và biến đổi cấu trúc xương, đồng thời gây chết phôi-thai nhi khi phơi nhiễm gấp 0,24 lần diện tích dưới đường cong nồng độ-thời gian (AUC) ở những bệnh nhân dùng liều khuyến cáo cho con người là 1 mg mỗi ngày. Thông báo cho phụ nữ mang thai và phụ nữ có khả năng sinh sản về nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi. Khuyên phụ nữ có khả năng sinh sản nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị và trong ít nhất 7 tháng sau liều Photalaz cuối cùng.
Dựa trên những phát hiện từ các nghiên cứu về độc tính di truyền và khả năng sinh sản ở động vật, khuyên bệnh nhân nam có bạn tình là nữ có khả năng sinh sản hoặc đang mang thai sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị và trong ít nhất 4 tháng sau liều Photalaz 1 cuối cùng.
Tương tác thuốc cần chú ý
Talazoparib là chất nền cho chất vận chuyển thuốc P-gp và Protein kháng ung thư vú (BCRP) và nó chủ yếu được thải trừ qua sự thanh thải của thận dưới dạng hợp chất không đổi.
Các tác nhân có thể ảnh hưởng đến nồng độ talazoparib trong huyết tương
Chất ức chế P-gp
Dữ liệu từ một nghiên cứu về tương tác thuốc-thuốc ở những bệnh nhân có khối u rắn tiến triển cho thấy rằng việc sử dụng đồng thời nhiều liều hàng ngày của một chất ức chế P-gp, itraconazole 100 mg hai lần mỗi ngày với một liều duy nhất 0,5 mg talazoparib đã làm tăng mức tiếp xúc tổng cộng của talazoparib (AUCinf) và nồng độ đỉnh (Cmax) lần lượt là khoảng 56% và 40% so với liều duy nhất talazoparib 0,5 mg dùng riêng lẻ. Phân tích dược động học dân số (PK) cũng cho thấy rằng việc sử dụng đồng thời các chất ức chế P-gp mạnh làm tăng mức độ tiếp xúc với talazoparib lên 45%, so với việc sử dụng talazoparib đơn độc.
Sử dụng đồng thời các chất ức chế P-gp mạnh (bao gồm nhưng không giới hạn ở amiodarone, carvedilol, clarithromycin, cobicistat, darunavir, dronedarone, erythromycin, indinavir, itraconazole, ketoconazole, lapatinib, lopinavir, propafenone, quinidine, ranolazine, ritonavir, saquinavir, telaprevir, tipranavir và verapamil) nên tránh dùng. Nếu không thể tránh khỏi việc dùng đồng thời với chất ức chế P-gp mạnh, nên giảm liều Photalaz 1.
Cảm ứng P-gp
Dữ liệu từ một nghiên cứu về tương tác thuốc-thuốc ở những bệnh nhân có khối u rắn tiến triển cho thấy rằng sử dụng đồng thời liều duy nhất talazoparib 1 mg với nhiều liều hàng ngày của chất cảm ứng P-gp, rifampin 600 mg, với rifampin được sử dụng đồng thời 30 phút trước khi dùng talazoparib. vào ngày dùng liều talazoparib, Cmax của talazoparib tăng khoảng 37% trong khi AUCinf không bị ảnh hưởng so với liều duy nhất 1 mg talazoparib dùng đơn lẻ. Đây có lẽ là tác động tổng thể của cả việc cảm ứng và ức chế P-gp bởi rifampin trong các điều kiện thử nghiệm trong nghiên cứu tương tác thuốc-thuốc. Không cần điều chỉnh liều talazoparib khi dùng đồng thời với rifampin. Tuy nhiên, ảnh hưởng của các chất gây cảm ứng P-gp khác đối với việc tiếp xúc với talazoparib chưa được nghiên cứu. Các chất gây cảm ứng P-gp khác (bao gồm nhưng không giới hạn ở carbamazepine, phenytoin và St. John’s wort) có thể làm giảm mức độ tiếp xúc với talazoparib.
Chất ức chế BCRP
Tác dụng của chất ức chế BCRP đối với PK của talazoparib chưa được nghiên cứu in vivo. Dùng đồng thời talazoparib với các chất ức chế BCRP có thể làm tăng mức độ tiếp xúc với talazoparib. Nên tránh sử dụng đồng thời các chất ức chế BCRP mạnh (bao gồm nhưng không giới hạn ở curcumin và cyclosporine). Nếu không thể tránh được việc sử dụng đồng thời các chất ức chế BCRP mạnh, bệnh nhân nên được theo dõi các phản ứng bất lợi có thể gia tăng.
Tác dụng của chất khử axit
Phân tích dược động học dân số chỉ ra rằng việc sử dụng đồng thời các chất làm giảm axit bao gồm thuốc ức chế bơm proton và chất đối kháng thụ thể histamin 2 (H2RA) hoặc các chất làm giảm axit khác không có tác động đáng kể đến sự hấp thu của talazoparib.
Thuốc tránh thai nội tiết toàn thân
Các nghiên cứu về tương tác thuốc-thuốc giữa talazoparib và thuốc tránh thai chưa được tiến hành.
Tác dụng phụ của thuốc Photalaz 1
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Photalaz 1 bao gồm:
- Mệt mỏi,
- thiếu máu,
- buồn nôn,
- số lượng bạch cầu thấp (giảm bạch cầu trung tính),
- đau đầu,
- tiểu cầu trong máu thấp (giảm tiểu cầu),
- nôn mửa,
- rụng tóc,
- tiêu chảy, và
- giảm sự thèm ăn.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có khả năng sinh con/Tránh thai ở nam và nữ
Phụ nữ có khả năng mang thai không nên mang thai trong khi dùng Photalaz 1 và không nên mang thai khi bắt đầu điều trị. Thử thai nên được thực hiện trên tất cả phụ nữ có khả năng sinh con trước khi điều trị.
Phụ nữ có khả năng sinh con phải sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả cao trước khi bắt đầu điều trị bằng talazoparib, trong khi điều trị và trong 7 tháng sau khi ngừng điều trị bằng talazoparib. Do không khuyến cáo sử dụng biện pháp tránh thai nội tiết ở bệnh nhân ung thư vú, nên sử dụng hai biện pháp tránh thai bổ sung và không nội tiết. Nên khuyên bệnh nhân nam có bạn tình có khả năng sinh sản hoặc bạn tình đang mang thai sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả (ngay cả sau khi thắt ống dẫn tinh) trong khi điều trị bằng Talzenna và trong ít nhất 4 tháng sau liều cuối cùng.
Thai kỳ
Không có dữ liệu về việc sử dụng Photalaz 1 ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy độc tính trên phôi thai. Thuốc có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai. Talazoparib không được khuyến cáo trong thời kỳ mang thai hoặc cho phụ nữ có khả năng sinh con không sử dụng biện pháp tránh thai.
Cho con bú
Không biết liệu talazoparib có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ bú mẹ và do đó không nên cho con bú trong thời gian điều trị bằng Talzenna và ít nhất 1 tháng sau liều cuối cùng.
Khả năng sinh sản
Không có thông tin về khả năng sinh sản ở bệnh nhân. Dựa trên những phát hiện phi lâm sàng ở tinh hoàn (có thể đảo ngược một phần) và buồng trứng (có thể đảo ngược), Talazoparib có thể làm giảm khả năng sinh sản ở nam giới có khả năng sinh sản.
Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Photalaz 1 có thể có ảnh hưởng nhỏ đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Mệt mỏi/suy nhược hoặc chóng mặt có thể xảy ra sau khi dùng talazoparib.
Thuốc Photalaz 1 giá bao nhiêu?
Thuốc Photalaz 1 có giá khác nhau từng thời điểm. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Photalaz 1 mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Photalaz 1 – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Photalaz 1? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo:
https://www.rxlist.com/talzenna-drug.htm