Tham khảo thuốc tương tự:
Thuốc Metrex 2.5 10mg Methotrexate điều trị ung thư giá bao nhiêu?
Methotrexate Belmed là thuốc gì?
Methotrexate là một dẫn xuất folate ức chế một số enzym chịu trách nhiệm tổng hợp nucleotide. Sự ức chế này dẫn đến ngăn chặn quá trình viêm cũng như ngăn chặn sự phân chia tế bào. Do những tác dụng này, methotrexate thường được sử dụng để điều trị chứng viêm do viêm khớp hoặc để kiểm soát tế bào. phân chia trong các bệnh ung thư như ung thư vú và ung thư hạch không Hodgkin.
Methotrexate Belmed là thuốc kê đơn chứa hoạt chất Methotrexate của Belarus.
Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Methotrexate 2.5mg
Đóng gói: hộp 20 viên nén bao phim
Xuất xứ: Belmedpreparaty RUE. 220007, Minsk, 30 Fabritsius Street Belarus.
Công dụng của thuốc Methotrexate Belmed
Methotrexate Belmed được sử dụng để điều trị bệnh vảy nến, viêm khớp vảy nến, viêm đa khớp dạng thấp, sùi dạng nấm ( u lympho tế bào T ).
Cơ chế tác dụng của thuốc:
Cơ chế hoạt động của methotrexate là do nó ức chế các enzym chịu trách nhiệm tổng hợp nucleotide bao gồm dihydrofolate reductase, thymidylate synthase, aminoimidazole caboxamide ribonucleotide biến đổiylase (AICART) và amido phosphoribosyltransferase. Ức chế tổng hợp nucleotide ngăn cản sự phân chia tế bào.
Trong viêm khớp dạng thấp, methotrexate polyglutamates ức chế AICART nhiều hơn methotrexate. Sự ức chế này dẫn đến tích tụ AICART ribonucleotide, ức chế adenosine deaminase, dẫn đến tích tụ adenosine triphosphate và adenosine trong không gian ngoại bào, kích thích thụ thể adenosine, dẫn đến chống viêm hành động.
Liều dùng, cách dùng thuốc
Liều dùng:
- Liều lượng cho viêm khớp dạng thấp: Liều khởi đầu thông thường là 7,5 mg một lần mỗi tuần (uống luôn một lần), hoặc chia liều 2,5 mg cách nhau 12 giờ (uống tổng cộng 3 lần mỗi tuần). Để đạt được hiệu quả lâm sàng tối ưu, có thể tăng liều hàng tuần (tối đa là 20 mg), sau đó bắt đầu giảm dần đến liều thấp nhất có hiệu quả.
- Liều lượng cho bệnh vảy nến, liều uống ban đầu là 10 – 25 mg một lần mỗi tuần hoặc 2,5 mg với khoảng thời gian giữa các lần dùng thuốc là 12 giờ, 3 lần mỗi tuần để đạt được hiệu quả lâm sàng đầy đủ, nhưng không vượt quá 30 mg/tuần. Liều thường được tăng từ từ, sau khi đạt hiệu quả lâm sàng tối ưu thì bắt đầu giảm đến liều thấp nhất có hiệu quả.
- Với u sùi dạng nấm: uống 2,5 – 10 mg mỗi ngày trong vài tuân hoặc vải tháng. Giảm liều hoặc ngừng thuốc phụ thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân và các chỉ số huyết học.
Cách dùng Methotrexate Belmed hiệu quả:
Viên nén methotrexat được dùng đường uống, trước bữa ăn, không nhai. Thời gian điều trị được điều chỉnh với từng bệnh nhân, phụ thuộc vào chương trình hóa trị liệu, chỉ định, phác đổ, đáp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân.
Chống chỉ định thuốc
Không sử dụng thuốc Methotrexate Belmed trong các trường hợp:
• Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
• Suy giảm đáng kể chức năng gan
• Chức năng thận bị suy giảm nghiêm trọng / đáng kể
• Bệnh gan bao gồm xơ hóa, xơ gan, viêm gan gần đây hoặc đang hoạt động
• Bệnh truyền nhiễm đang hoạt động
• Rối loạn về máu đã có từ trước, chẳng hạn như giảm sản tủy xương, thiếu máu đáng kể, giảm bạch cầu hoặc giảm tiểu cầu
• Nghiện rượu
• Nhiễm trùng cấp tính hoặc mãn tính nghiêm trọng và hội chứng suy giảm miễn dịch
• Methotrexate gây quái thai và không nên dùng trong thời kỳ mang thai hoặc cho những bà mẹ đang cho con bú
Cần lưu ý gì khi dùng thuốc Methotrexate Belmed?
1. Cảnh báo và thận trọng thuốc
Nên tránh thụ thai trong và sau khi điều trị với methotrexate ( nam giới ít nhất sau 3 tháng, phụ nữ sau 1 chu kì rụng trứng). Khuyến cáo sử dụng calci folinat để làm giảm độc tính của liều cao sau đợt điều trị bằng methotrexat.
Với người bệnh suy tủy, suy gan hoặc suy thận, methotrexate phải dùng rất thận trọng. Thuốc này cũng phải dùng thận trọng ở người nghiện rượu, hoặc người có bệnh loét đường tiêu hóa, và ở người cao tuổi hoặc trẻ nhỏ. Nên theo đối đều đặn chức năng gan, thận và máu.
Ở người bệnh dùng methotrexat liều thấp để chữa vảy nến hoặc viêm khớp dạng thấp phải xét nghiệm chức năng gan, thận và huyết đồ trước khi điều trị ổn định, rồi sau đó từng 2 đến 3 tháng 1 lần. Phải tránh dùng thuốc khi suy thận rỡ rệt và phải ngừng thuốc nếu phát hiện bất thường chức năng gan. Bệnh nhân và người chăm sóc phải báo cáo mọi triệu chứng và đầu hiệu gợi ý là bị nhiễm khuẩn, đặc biệt viêm họng hoặc nếu bị khó thở hoặc ho.
2. Dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
Methotrexate được chống chỉ định trong thời kỳ mang thai trong các chỉ định không liên quan đến ung thư. Nếu có thai xảy ra trong khi điều trị bằng methotrexate và đến sáu tháng sau đó, cần được tư vấn y tế về nguy cơ tác dụng có hại đối với đứa trẻ khi điều trị và nên thực hiện siêu âm kiểm tra để xác nhận sự phát triển bình thường của thai nhi.
Cho con bú:
Do methotrexate đi vào sữa mẹ và có thể gây độc cho trẻ bú mẹ, nên chống chỉ định điều trị trong thời kỳ cho con bú. Do đó phải ngừng cho con bú trước khi điều trị.
Khả năng sinh sản:
Methotrexate ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và sinh trứng và có thể làm giảm khả năng sinh sản. Ở người, methotrexate đã được báo cáo là gây ra chứng oligospermia, rối loạn kinh nguyệt và vô kinh. Những tác dụng này dường như có thể hồi phục sau khi ngừng điều trị trong hầu hết các trường hợp.
3. Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Xét đến khả năng gây nguy hiểm của các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, nhằm lẫn, ngủ gà, trong khi dùng methotrexat khuyến cáo hạn chế lái xe và vận hành máy móc.
4. Tương tác với thuốc khác
Tránh sử dụng đồng thời Methotrexate Belmed với:
- Gây mê toàn thân – oxit nitơ làm tăng tác dụng kháng sinh của methotrexat (tăng tần suất viêm miệng).
- Thuốc chống loạn thần – tăng nguy cơ mất bạch cầu hạt với olanzapine.
- Retinoids – nồng độ methotrexate trong huyết tương tăng bởi acitretin – cũng làm tăng nguy cơ nhiễm độc gan.
- Azopropazone – giảm bài tiết methotrexate.
- Sulfamethoxazole và các chất đối kháng folate như trimethoprim (như co-trimoxazole) – tăng nguy cơ nhiễm độc huyết học.
- Probenecid & axit hữu cơ yếu (ví dụ thuốc lợi tiểu quai: pyrazoles) – giảm bài tiết methotrexate (tăng nguy cơ độc tính).
Thuốc NSAID không nên dùng trước hoặc đồng thời với methotrexate liều cao – nồng độ methotrexate trong huyết thanh tăng và kéo dài dẫn đến tăng độc tính trên đường tiêu hóa và huyết học. Liều lượng methotrexate nên được theo dõi nếu bắt đầu điều trị đồng thời với aspirin, ibuprofen hoặc indometacin (NSAID), vì việc sử dụng đồng thời NSAID có liên quan đến ngộ độc methotrexate gây tử vong.
5. Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng: không có dấu hiệu đặc trưng. Được chẩn đoán dựa trên nồng độ methotrexate trong huyết tương.
Xử trí:
Độc tính của methotrexate ảnh hưởng chủ yếu đến các cơ quan tạo máu. Canxi folinate vô hiệu hóa hiệu quả tác dụng độc hại ngay lập tức trên hệ thống tạo máu của methotrexate. Nên bắt đầu điều trị bằng calci qua đường tiêm trong vòng một giờ sau khi dùng methotrexat. Liều lượng canxi folinate ít nhất phải cao bằng liều lượng methotrexate mà bệnh nhân nhận được.
Leucovorin là một loại thuốc giải độc cụ thể cho methotrexate và, sau khi dùng quá liều ngẫu nhiên, nên được dùng trong vòng một giờ với liều lượng bằng hoặc lớn hơn liều methotrexate. Nó có thể được sử dụng bằng i.v. bolus hoặc tiêm truyền. Liều cao hơn có thể được yêu cầu. Bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận và có thể cần truyền máu, thẩm phân thận và điều dưỡng qua hàng rào ngược.
Tác dụng phụ của thuốc Methotrexate Belmed
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có các dấu hiệu của phản ứng dị ứng với methotrexate: (phát ban, khó thở, sưng tấy ở mặt hoặc cổ họng) hoặc phản ứng da nghiêm trọng (sốt, đau họng, bỏng rát trong mắt, đau da, đỏ hoặc tím phát ban da lan rộng và gây phồng rộp và bong tróc).
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng Methotrexate Belmed:
- Nhiễm trùng
- Giảm bạch cầu
- Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi
- Viêm miệng, chán ăn, buồn nôn, nôn
- Tăng nồng độ transaminase
- Phát ban đỏ, rụng tóc từng mảng
Một số tác dụng phụ ít gặp như:
- Nhiễm trùng cơ hội
- Ung thư hạch
- Suy tủy xương biểu hiện bằng giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu (thường có thể hồi phục), thiếu máu
- Phản ứng kiểu phản vệ
- Chảy máu mũi
- Viêm phổi, viêm phổi kẽ cấp tính hoặc mãn tính thường liên quan đến tăng bạch cầu ái toan trong máu (có thể gây tử vong). Xơ hóa kẽ
- Hội chứng Stevens-Johnson, ngứa, hoại tử thượng bì nhiễm độc
- Suy thận
- Phụ nữ loét âm đạo.
Bảo quản, hạn sử dụng
Bảo quản: ở nơi tránh ánh sáng, nhiệu độ dưới 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng 2 năm từ ngày sản xuất. Nghiêm cấm sử dụng thuốc quá hạn.
Thuốc Methotrexate Belmed giá bao nhiêu?
Thuốc Methotrexate Belmed có giá 270.000đ/ hộp. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá thuốc.
Thuốc Methotrexate Belmed mua ở đâu?
Bạn cần mua thuốc Methotrexate Belmed ? Bạn có thể đặt thuốc qua số điện thoại: 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc.
Hà Nội: ngõ 20 Cự Lộc, Thanh Xuân
HCM: 284 Lý Thường Kiệt, quận 11.
Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình…
Tài liệu tham khảo:
https://www.drugs.com/methotrexate.html