Icosapent ethyl là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo thuốc tương tự:
Thuốc Vascepa 1g icosapent ethyl mua ở đâu giá bao nhiêu?
Icosapent ethyl là thuốc gì?
Icosapent ethyl hoặc axit ethyl eicosapentaenoic là một dẫn xuất tổng hợp của axit béo omega-3 axit eicosapentaenoic (EPA). Nó được sử dụng như một liệu pháp hỗ trợ cho chứng tăng triglycerid máu nặng (mức TG > 500 mg/dL) và để giảm nguy cơ biến cố tim mạch ở một số bệnh nhân bị tăng triglycerid. FDA đã phê duyệt vào ngày 26 tháng 7 năm 2012.
Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Icosapent ethyl 1g.
Đóng gói: hộp 120 viên nang.
Xuất xứ: Mỹ.
Công dụng của thuốc Icosapent ethyl
Icosapent ethyl được chỉ định để giảm nguy cơ biến cố tim mạch ở bệnh nhân trưởng thành được điều trị bằng statin có nguy cơ tim mạch cao kèm theo tăng triglyceride (≥ 150 mg/dL [≥ 1,7 mmol/L]) và
• bệnh tim mạch đã xác định, hoặc
• bệnh tiểu đường, và ít nhất một yếu tố nguy cơ tim mạch khác.
Cơ chế tác dụng thuốc bao gồm:
Icosapent ethyl là một este etyl ổn định của axit béo omega-3, axit eicosapentaenoic (EPA). Các cơ chế hoạt động góp phần làm giảm các biến cố tim mạch với icosapent ethyl vẫn chưa được hiểu rõ hoàn toàn. Các cơ chế có thể là đa yếu tố bao gồm cấu hình lipoprotein được cải thiện với việc giảm lipoprotein giàu chất béo trung tính, tác dụng chống viêm và chống oxy hóa, giảm tích tụ đại thực bào, cải thiện chức năng nội mô, tăng độ dày/ổn định của nắp xơ và tác dụng kháng tiểu cầu. Mỗi cơ chế trong số này có thể làm thay đổi một cách có lợi sự phát triển, tiến triển và ổn định của mảng xơ vữa động mạch, cũng như tác động của việc vỡ mảng bám, và các nghiên cứu lâm sàng và tiền lâm sàng ủng hộ những lợi ích đó với EPA. Tác dụng chống viêm toàn thân và cục bộ của EPA có thể là kết quả của việc thay thế axit arachidonic tiền viêm (AA), hướng quá trình dị hóa ra khỏi eicosanoids (2-series prostaglandin và thromboxane, và 4-series leukotrien) thành các chất trung gian không hoặc chống viêm . Tuy nhiên, ý nghĩa lâm sàng trực tiếp của những phát hiện cá nhân là không rõ ràng.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Liều dùng thuốc
Liều uống khuyến cáo hàng ngày là 4 viên, uống hai viên 1g hai lần mỗi ngày.
Nếu quên một liều, bệnh nhân nên uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu một liều hàng ngày bị bỏ lỡ, liều tiếp theo không nên tăng gấp đôi.
Người cao tuổi (≥ 65 tuổi)
Không cần điều chỉnh liều dựa trên độ tuổi.
Suy thận
Không nên giảm liều.
Suy gan
Không nên giảm liều.
Dân số trẻ em
Không có việc sử dụng icosapent ethyl ở trẻ em <18 tuổi để giảm nguy cơ biến cố tim mạch ở những bệnh nhân được điều trị bằng statin có nguy cơ tim mạch cao với tăng triglyceride và các yếu tố nguy cơ khác đối với bệnh tim mạch.
Cách dùng thuốc
Sử dụng bằng miệng.
Thuốc nên được uống cùng hoặc sau bữa ăn.
Để đảm bảo nhận đủ liều dự định, bệnh nhân nên nuốt nguyên viên nang và không bẻ, nghiền, hòa tan hoặc nhai chúng.
Chống chỉ định thuốc
Quá mẫn cảm với hoạt chất, đậu nành hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Icosapent Ethyl?
Rung tâm nhĩ / Rung nhĩ
Icosapent có liên quan đến việc tăng nguy cơ rung nhĩ hoặc cuồng nhĩ phải nhập viện. Trong một thử nghiệm mù đôi, có đối chứng với giả dược trên 8.179 đối tượng được điều trị bằng statin mắc bệnh tim mạch (CVD) hoặc tiểu đường đã xác định cộng thêm một yếu tố nguy cơ đối với bệnh tim mạch, rung tâm nhĩ hoặc cuồng nhĩ cần nhập viện trong 24 giờ trở lên đã xảy ra ở 127 ( 3%) bệnh nhân được điều trị bằng Icosapent so với 84 (2%) bệnh nhân dùng giả dược [HR= 1,5 (KTC 95% 1,14, 1,98)]. Tỷ lệ rung nhĩ cao hơn ở những bệnh nhân có tiền sử rung nhĩ hoặc cuồng nhĩ trước đó.
Tiềm ẩn phản ứng dị ứng ở bệnh nhân bị dị ứng cá
Icosapent ethyl chứa este etyl của axit béo omega-3, axit eicosapentaenoic (EPA), thu được từ dầu cá. Người ta không biết liệu những bệnh nhân bị dị ứng với cá và/hoặc động vật có vỏ có tăng nguy cơ phản ứng dị ứng với icosapent hay không. Thông báo cho những bệnh nhân đã biết quá mẫn cảm với cá và/hoặc động vật có vỏ về khả năng xảy ra phản ứng dị ứng với icosapent và khuyên họ ngừng sử dụng thuốc và tìm kiếm sự chăm sóc y tế nếu có bất kỳ phản ứng nào xảy ra.
Sự chảy máu
Icosapent có liên quan đến tăng nguy cơ chảy máu. Trong một thử nghiệm mù đôi, kiểm soát giả dược về kết quả tim mạch trên 8.179 bệnh nhân, 482 (12%) bệnh nhân dùng Icosapent bị biến cố chảy máu so với 404 (10%) bệnh nhân dùng giả dược. Biến cố chảy máu nghiêm trọng xảy ra ở 111 (3%) bệnh nhân dùng Icosapent so với 85 (2%) bệnh nhân dùng giả dược. Tỷ lệ chảy máu cao hơn ở những bệnh nhân dùng đồng thời thuốc chống huyết khối, chẳng hạn như aspirin, clopidogrel hoặc warfarin.
Tương tác thuốc cần chú ý
Icosapent ethyl đã được nghiên cứu ở mức liều bốn viên nang 998 mg/ngày với các sản phẩm thuốc sau đây là cơ chất điển hình của enzyme cytochrom P450: omeprazole, rosiglitazone, warfarin và atorvastatin. Không có tương tác đã được quan sát.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thai kỳ
Có một số lượng hạn chế dữ liệu về việc sử dụng icosapent ethyl ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra các tác động có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với độc tính sinh sản. Như một biện pháp phòng ngừa, nên tránh sử dụng icosapent ethyl trong thời kỳ mang thai trừ khi lợi ích của việc sử dụng lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.
Cho con bú
Không biết liệu icosapent ethyl có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Các nghiên cứu từ tài liệu đã chỉ ra rằng chất chuyển hóa có hoạt tính là axit eicosapentaenoic (EPA) được bài tiết qua sữa mẹ ở mức tương ứng với chế độ ăn của người mẹ. Dữ liệu độc tính hiện có ở chuột cho thấy icosapent ethyl bài tiết trong sữa.
Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ đang bú.
Cần phải đưa ra quyết định về việc ngừng cho con bú hoặc ngừng/kiêng điều trị bằng ethyl icosapent khi cân nhắc lợi ích của việc cho con bú đối với đứa trẻ và lợi ích của việc điều trị đối với người phụ nữ.
Khả năng sinh sản
Không có dữ liệu về khả năng sinh sản ở người từ việc sử dụng icosapent ethyl. Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra các tác động có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với độc tính sinh sản.
Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Trên cơ sở hồ sơ dược lực học và dữ liệu phản ứng bất lợi trong nghiên cứu lâm sàng, icosapent ethyl được cho là không có hoặc có ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Icosapent Ethyl
Khi sử dụng thuốc Icosapent ethyl, bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ bao gồm: Các phản ứng bất lợi được báo cáo thường xuyên nhất liên quan đến icosapent ethyl là chảy máu (11,8%), phù ngoại vi (7,8%), rung tâm nhĩ (5,8%), táo bón (5,4%), đau cơ xương (4,3%), bệnh gút (4,3%) và phát ban (3,0%).
Thuốc Icosapent ethyl giá bao nhiêu?
Thuốc Icosapent ethyl có giá khoảng 1.100.000đ/ lọ. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Icosapent ethyl mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Icosapent ethyl – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Icosapent ethyl? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo:
https://www.rxlist.com/vascepa-drug.htm