Tham khảo thuốc tương tự:
Thuốc Ibrutix là thuốc gì? mua ở đâu giá bao nhiêu?
Ibruxen là thuốc gì?
Ibrutinib là một phân tử nhỏ hoạt động như một chất ức chế mạnh không thể đảo ngược tyrosine kinase của Burton. Nó được chỉ định là một loại thuốc cộng hóa trị nhắm mục tiêu và được trình bày như một hoạt động đầy hứa hẹn trong các khối u ác tính của tế bào B.
Ibrutinib đã được EMA phê duyệt vào tháng 10 năm 2014 và Bộ Y tế Canada vào tháng 11 năm 2014. Thuốc này hiện được phê duyệt để điều trị nhiều tình trạng khác nhau, chẳng hạn như bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính (CLL), bệnh Macroglobulin máu Waldenström và bệnh mảnh ghép mãn tính chống lại vật chủ (cGVHD) ở Tháng 8 năm 2017. Đáng chú ý, ibrutinib đã trở thành phương pháp điều trị cGVHD đầu tiên được FDA phê chuẩn cho trẻ em vào tháng 8 năm 2017.
Ibruxen là thuốc kê toa đường uống, chứa hoạt chất Ibrutinib 140mg.
Đóng gói: hộp 120 viên nang.
Xuất xứ: Everest – Băng La Đét.
Công dụng thuốc Ibruxen
Ibruxen được sử dụng cho các chỉ định:
- Bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính/U lympho tế bào lympho nhỏ
- Bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính/U lympho tế bào lympho nhỏ với việc xóa 17p
- Bệnh macroglobulin máu của Waldenström
- Bệnh ghép mãn tính so với vật chủ.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính/U lympho tế bào lympho nhỏ và bệnh macroglobulinemia của Waldenström:
- Liều Ibruxen khuyến cáo cho bệnh CLL/SLL và WM là 420 mg uống một lần mỗi ngày cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được.
- Đối với CLL/SLL, thuốc có thể được sử dụng dưới dạng đơn chất, kết hợp với rituximab hoặc obinutuzumab hoặc kết hợp với bentamustine và rituximab (BR).
Bệnh ghép mãn tính so với vật chủ
- Liều IMBRUVICA khuyến cáo cho bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên mắc cGVHD là 420 mg uống một lần mỗi ngày và đối với bệnh nhân từ 1 đến dưới 12 tuổi mắc cGVHD là 240 mg/m2 uống một lần mỗi ngày (tối đa liều 420 mg). ), cho đến khi cGVHD tiến triển, tái phát bệnh ác tính tiềm ẩn hoặc độc tính không thể chấp nhận được.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng
Biến cố chảy máu gây tử vong đã xảy ra ở bệnh nhân dùng Ibrutinib. Sử dụng thuốc chống đông máu hoặc thuốc chống tiểu cầu đồng thời với làm tăng nguy cơ xuất huyết nặng. Theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng chảy máu.
Nhiễm trùng gây tử vong và không gây tử vong (bao gồm vi khuẩn, virus hoặc nấm) đã xảy ra khi điều trị bằng Ibruxen. Xem xét điều trị dự phòng theo tiêu chuẩn chăm sóc ở những bệnh nhân có nguy cơ cao bị nhiễm trùng cơ hội. Theo dõi, đánh giá bệnh nhân sốt, nhiễm trùng và điều trị thích hợp.
Rối loạn nhịp tim và suy tim nghiêm trọng và gây tử vong đã xảy ra với Ibruxen. Đánh giá bệnh sử và chức năng tim lúc ban đầu, đồng thời theo dõi bệnh nhân về rối loạn nhịp tim và chức năng tim.
Tăng huyết áp xảy ra ở 19% trong số 1.476 bệnh nhân dùng Ibruxen trong các thử nghiệm lâm sàng. Theo dõi huyết áp ở bệnh nhân điều trị thuốc, bắt đầu hoặc điều chỉnh thuốc hạ huyết áp trong suốt quá trình điều trị bằng ibruxen cho phù hợp và tuân theo hướng dẫn điều chỉnh liều lượng đối với bệnh tăng huyết áp độ 3 trở lên.
Các khối u ác tính khác (10%), bao gồm ung thư biểu mô không phải da (3,9%), xảy ra trong số 1.476 bệnh nhân dùng Ibrutinib trong các thử nghiệm lâm sàng. Bệnh ác tính nguyên phát thứ hai thường gặp nhất là ung thư da không phải khối u ác tính (6%).
Tương tác với thuốc khác
Việc sử dụng đồng thời Ibrutinib với chất ức chế CYP3A mạnh hoặc trung bình có thể làm tăng nồng độ ibrutinib trong huyết tương. Nồng độ ibrutinib tăng có thể làm tăng nguy cơ độc tính liên quan đến thuốc. Khuyến cáo điều chỉnh liều Ibruxen khi sử dụng đồng thời với posaconazol, voriconazol và các chất ức chế CYP3A vừa phải.
Tránh dùng bưởi và cam Seville trong khi điều trị Ibruxen vì chúng chứa chất ức chế CYP3A mạnh hoặc trung bình.
Dùng đồng thời ibruxen với các chất gây cảm ứng CYP3A mạnh có thể làm giảm nồng độ ibrutinib.
Dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Ibruxen không được khuyến cáo sử dụng trong thời kỳ mang thai. Nó có thể gây hại cho thai nhi.
Không biết thuốc này có đi vào sữa mẹ hay không. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho con bú.
Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
KHông ảnh hưởng.
Tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng Ibruxen?
- số lượng tiểu cầu thấp,
- bệnh tiêu chảy,
- giảm bạch cầu trung tính,
- thiếu máu,
- Mệt mỏi,
- Đau cơ xương khớp,
- co thắt cơ bắp,
- đau khớp,
- sưng tứ chi,
- sốt,
- nhiễm trùng đường hô hấp trên,
- ho,
- hụt hơi,
- buồn nôn,
- bầm tím,
- khó tiêu,
- táo bón,
- phát ban,
- đau bụng,
- nôn mửa,
- giảm sự thèm ăn,
- sưng miệng và môi,
- nhiễm trùng đường tiết niệu,
- viêm phổi,
- nhiễm trùng da,
- Viêm xoang,
- yếu đuối,
- chảy máu cam,
- giảm sự thèm ăn,
- mất nước,
- chóng mặt và
- đau đầu.
Bảo quản, hạn sử dụng
Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Ibruxen giá bao nhiêu?
Ibruxen có giá khoảng 6.500.000đ/ hộp. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn.
Ibruxen mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc ibruxen – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc ibruxen? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: