Folinato 50mg là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo thuốc tương tự:
Thuốc Calcium Folinate 100mg/10ml Hospira mua ở đâu giá bao nhiêu?
Thuốc Calci folinat 100mg/10ml mua ở đâu giá bao nhiêu?
Folinato 50mg là thuốc gì?
Calci folinat pentahydrat là dạng muối calci của acid 5-formyl tetrahydrofolic. Đây là dạng chuyển hóa có hoạt tính của acid folinic và là một coenzym thiết yếu cho quá tình tổng hợp acid nucleic trong liệu pháp gây độc tế bào.
Calci folinat pentahydrat thường được sử dụng đề làm giảm độc tính và trung hòa tác dụng của các thuốc đối kháng folat như methotrexat. Calci folinat pentahydrat và các thuốc đối kháng folat có cùng chất vận chuyển qua màng và cạnh tranh vận chuyển vào trong tế bào, kích thích đầy thuốc đối kháng folat ra khỏi tế bào. Calci folinat pentahydrat cũng bảo vệ tế bào khỏi tác dụng của thuốc đối kháng folat làm cạn kiệt nguồn folat khử. Calci folinat pentahydrat đóng vai trò như một nguồn dự trữ dưới dạng chưa khử của H4-folat, do đó nó có thé tránh được tác dụng chẹn của các thuốc đối kháng folat và cung cấp một nguồn dự trữ các dạng coenzym của acid folic.
Calci folinat pentahydrat cũng thường được sử dụng trong điều biến tác động sinh hóa của fluorouracil (5-FU) de làm tăng hoạt tính gây độc tế bào.
Calci folinat pentahydrat tiêm truyền tĩnh mạch có thể dùng để dự phòng và điều trị thiếu folat khi không thể dự phòng hoặc điều trị bằng acid folic theo đường uống.
Folinato 50mg là thuốc kê đơn chứa hoạt chất Calci Folinate.
Thành phần thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Calcium folinate tương đương 50mg acid Folinic.
Đóng gói: hộp 1 lọ và 1 ống dung môi.
Xuất xứ: Laboractorios Normon S.A, Tây Ban Nha.
Công dụng của thuốc Folinato
Folinato được sử dụng cho các chỉ định:
- Làm giảm độc tính và trung hòa tác dụng của các thuốc đối kháng acid folic như methotrexat trong liệu pháp gây độc tế bào và trong trường hợp quá liều các thuốc này ở người lớn và trẻ em. Trong liệu pháp gây độc tế bào, biện pháp này thường được gọi là “Giải cứu bằng calci folinat pentahydrat”.
- Phối hợp với 5-fiuorouracil trong liệu pháp gây độc tế bào.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc Folinato
Cách dùng thuốc
Chỉ được dùng theo đường tĩnh mạch và tiêm bắp.
Trong trường hợp dùng theo đường tĩnh mạch, không tiêm quá 160 mg calci folinat pentahydrat (phút do hàm lượng calci trong dung dịch.
Để truyền tĩnh mạch, có thể pha loãng calci folinat pentahydrat với dung dịch natri clorid 0,9% hoặc glucose 5% trước khi sử dụng.
Liều dùng thuốc
Giải cứu bằng Calci folinate trong liệu pháp điều trị bằng Methotrexate
Do liều giải cứu bằng calci folinat pentahydrat phụ thuộc vào liều lượng và cách dùng của methotrexat ở mức liều trung bình hoặc liều cao, phác đồ liều dùng methotrexat sẽ định hướng cho chế độ liều dùng của calci folinat pentahydrat. Do đó, tốt nhất nên tham khảo phác đồ dùng methotrexat liều trung bình hoặc cao để lựa chọn liều lượng và cách dùng cho calci folinat pentahydrat.
Bạn có thể tham khảo liều lượng sau:
Giải cứu bằng calci folinat pentahydrat là cần thiết khi dùng các mức liều methotrexat trên 500 mg/m2 diện tích bề mặt cơ thê và nên xem xét calci folinat pentahydrat khi sử dụng methotrexat liều 100 – 500 mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể.
Liều lượng và thời gian sử dung calci folinat pentahydrat phụ thuộc chủ yếu vào loại và liều methotrexat, sự xuất hiện của các triệu chứng ngộ độc và khả năng đào thải methotrexat của từng bệnh nhân. Về mặt nguyên tắc, liều calci folinat pentahydrat đầu tiên là 15 mg (6-12 mg/m2) được sử dụng trong khoảng 12- 24 giờ (muộn nhất là 24 giờ) sau khi bắt đầu truyền methotrexat. Liều tương tự được dùng mỗi 6 giờ trong khoảng thời gian 72giờ. Sau một số liều tiêm truyền, có thể chuyển sang sử dụng calci folinat pentahydrat theo đường uống.
Phối hợp với 5-fiuorouracil trong liệu pháp gây độc tế bào
Các chế độ điều trị và mức liều khác nhau đã được sử dụng nhưng chưa có mức liều nào được xem là tôi ưu.
Các chế độ trị liệu sau đây đã được sử dụng cho người lớn và người cao tudi trong điều trị ung thư đại trực tràng tiến triển hoặc di căn, được đưa ra làm ví dụ. Chưa có dữ liệu về việc phối hợp các thuốc này,ở trẻ em:
Chế độ liều 2 lần mỗi tháng
- Calci folinat pentahydrat 200 mg/m2 truyền tĩnh mạch trên 2 giờ, sau đó tiêm bolus tĩnh mạch 5-FU với liều 400 mg/m2 và truyền tĩnh mạch 5-FU (600 mg/m2) trong 22 giờ trong 2 ngày liên tiếp, sau mỗi 2 tuần vào ngày l và 2.
Chế độ liều hàng tuần
- Calci folinat pentahydrat 20 mg/m2 tiêm bolus tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch 200 đến 500 mg/m2 trên 2 giờ cùng với 5-FU 500 mg/2 tiêm bolus tĩnh mạch vào giữa hoặc cuối thời điểm truyền calci folinat pentahydrat.
Chế độ liều hàng tháng
- Calci folinat pentahydrat 20 mg/m2 tiém bolus tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch 200 đến 500 mg/m2 trong thời gian trên 2 giờ, ngay sau đó dùng 5-FU với liều 425 hoặc 370 mg/m2 tiém bolus tĩnh mạch trong 5 ngày liên tiếp.
Chống chỉ định của thuốc
Không sử dụng Folinato trong các trường hợp:
- Quá mẫn với calci folinat pentahydrat hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
- Thiếu máu ác tính hoặc các tình trạng thiếu máu hồng cầu to khác do thiéu vitamin Bio.
Thông tin về việc sử dụng calci folinat pentahydrat cùng với methotrexat hoặc 5-fluorouracil trong thời kì mang thai và cho con bú, xem mục Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú và Tóm tắt đặc tính sản phẩm của các chế phâm có chứa methotrexat và 5-fluorouracil.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Folinato?
Chỉ được sử dụngcalei folinat theo đường tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch và không được tiêm vào tủy sống. Sau khi tiêm tủy sông quá liêumethotrexat, tình trạng tử vong đã được ghi nhận khi tiêm tủy sông acid folinic.
Chỉ nên dùng calci folinat pentahydrat cùng với methotrexat hoặc 5-fluorouracil dưới sự giám sát trực tiếp của bác sĩ lâm sàng đã có kinh nghiệm sử dụng các thuốc hóa trị liệu chống ung thư.
Điều trị bằng calci folinatpentahydrat có thể che lắp bệnh thiếu máu ác tính và các tình trạng thiếu máu hồng cầu to khác do thiếu vitamin B12.
Nhiều thuốc gây độc tế bào ức chế tổng hợp ADN trực tiếp hoặc gián tiếp gây thiếu máu đại bào (hydroxycarbamid, cytarabin, mercaptopurin, thioguanin). Không nên điều trị các trường hợp thiếu máu đại bào này bằng acid folinic.
Ở bệnh nhân động kinh điều trị bằng phenobarbital, phenytoin, primidon và sucinimid, calci folinat pentahydrat có thể làm tăng tần suất động kinh do làm giảm nồng độ các thuốc chống động kinh trong huyết tương.Khuyến cáo theo dõi tình trạng bệnh nhân trên lâm sàng, có thể giám sát nồng độ thuốc trong huyết tương và nếu cần, hiệu chỉnh liều thuốc chống động kinh trong quá trình điều trị bằngcalci folinat pentahydrat và sau khi ngừng dùng thuốc này.
Tương tác thuốc nào cần chú ý khi sử dụng Folinato?
Khi sử dụng kết hợp calci folinat pentahydrat cùng với thuốc đối kháng acid folic (như cotrimoxazol, pyrimethamin), hiệu quả của thuốc đối kháng acid folic có thê giảm hoặc hoàn toàn bị trung hòa.
Calci folinat pentahydrat có thê làm giảm tác dụng của các thuốc chống động kinh: phenobarbital, primidon, phenytoin, sucinimid và có thể làm tăng tần suất cơn động kinh (tình trạng giảm nồng độ các thuốc chống co giật gây cảm ứng enzym trong huyết tương có thể xảy ra do folat là một trong các yếu tố kết hợp làm tăng chuyển hóa các thuốc này ở gan).
Sử dụng đồng thời calci folinat pentahydrat và 5-fluorouracil làm tăng hiệu quả và độc tính của 5- fluorouracil.
Tác dụng phụ của thuốc Folinato?
Khi sử dụng thuốc Folinato, bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ bao gồm:
Rối loạn hệ miễn dịch:
- Rất hiểm gặp (< 1/10.000): Các phản ứng dị ứng như phản ứng phản vệ và mày đay.
Rối loạn tâm thần:
- Hiếm gặp (> 1/10.000 đến < 1/1.000): Mắt ngủ, kích động và trầm cảm khi dùng liều cao.
Rối loạn thần kinh:
- Hiếm gặp C 1/10.000 đến < 1/1.000): Tăng tần suất cơn động kinh.
Rối loạn toàn thân và phản ứng tại vị trí sử dụng:
- Ít gặp 1/1.000 đến < 1/100): Sốt đã được ghi nhận sau khi sử dụng calci folinat pentahydrat đạng dung dịch tiêm.
Trong chê độ hàng tháng:
Rối loạn tiêu hóa:
- Rất hay gap (> 1/10): Nôn và buồn nôn.
Rối loạn toàn thân và phan ứng tại vị trí sử dụng:
- Rất hay gặp (> 1/10): Nhiễm độc niêm mạc (nghiêm trọng).
Không ghi nhận trình trạng tăng các độc tính khác của 5-fluorouracil (như độc tính trên thần kinh).
Chế độ hàng tuần
Rối loạn tiêu hóa:
- Rất hay gặp (>1/10): Tiêu chảy cùng với mức độ nhiễm độc cao hơn và mất nước khiến bệnh nhân phải nhập viện hoặc thậm chí tử vong.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Chưa có đủ các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng được tiến hành trên phụ nữ mang thai hoặc cho con bú. Chưa tiến hành nghiên cứu nào về độc tính của calci folinat pentahydrat với sinh sản trên động vật. Chưa có bằng chứng cho thấy acid folic gây ra các tác dụng có hại khi sử dụng trong thai kì.
Chỉ sử dụng khi lợi ích mang lại vượt trội so với nguy cơ của thai nhi.
Phụ nữ cho con bú
Chưa rõ calci folinat pentahydrat có được tiết vào sữa mẹ hay không. Có thể sử dụng calci folinat pentahydrat trong thời kì cho con bú trong trường hợp cần thiết tùy theo chỉ định điêu trị.
Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng cho thấy calci folinat pentahydrat ảnh hưởng đếnkhả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, các tác dụng không mong muôn như tiêu chảy, sốt, mất ngủ…đã được ghi nhận, cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.
Thuốc Folinato giá bao nhiêu?
Thuốc Folinato 50mg có giá kê khai 100.000đ/ lọ. Giá bán lẻ có thể khác nhau từng thời điểm. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Folinato mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Folinato – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Folinato 50mg? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: