Calcium Folinate là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo thuốc tương tự:
Thuốc Calci folinat 100mg/10ml mua ở đâu giá bao nhiêu?
Calcium Folinate là thuốc gì?
Calcium folinate là muối calei của acid 5-formyl tetrahydrofolic, là dạng có hoạt tính của acid folinic và là coenzym thiết yếu cho việc tổng hợp acid nueleic trong điều trị ngộ độc tế bào.
Calcium folinate thường được dùng để làm giảm độc tính của các chất đối kháng với acid folic, như methotrexate. Calcium folinate cũng bảo vệ tế bào khỏi tác dụng của các chất đối khang acid folic bằng cách bù vào sự thiếu hụt acid folic.
Calcium folinate thường được dùng trong điều chỉnh hoạt tính sinh hóa của fluoropyridine (5- fluorouracil) nhằm làm tăng hoạt tính kìm tế bào. 5-fluorouracil ức chế tác dụng của thymidylate synthase (TS) là enzym chính trong sinh tổng hợp pyrimidin, và calcium folinate làm tăng ức chế TS bằng cách làm tăng nguồn trữ acid folic trong tế bào, do đó làm bền phức hợp 5-fluorouracil TS và làm tăng hoạt tính.
Calcium Folinate Hospira là thuốc kê đơn dạng tiêm truyền. Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: mỗi lọ chứa calcium folinate tương đương 100mg acid folinic.
Đóng gói: hộp 1 ống 10ml dung dịch tiêm.
Xuất xứ: Hospira Mỹ.
Công dụng của thuốc Calcium Folinate
Thuốc Calcium Folinate được sử dụng cho các chỉ định sau:
Đối kháng với Methotrexat, dùng đề giảm độc tính của methotrexat.
Dùng thải độc khi điều trị methotrexate liều trung bình hoặc liều cao, khi methotrexate chậm thải trừ và nồng độ methotrexate trong huyết thanh còn cao và bền.
Điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do nguyên nhân thiếu acid folic do không thể dùng đường uống.
Phối hợp với những thuốc kìm chế tế bào khác (như Fluorouracil) để điều trị khối u đường tiêu hoá.
Liều dùng, cách dùng thuốc Calcium Folinate
Đường dùng:
Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch. Dung dịch để truyền tĩnh mạch được pha loãng với nước muối sinh lý hoặc dung dịch glucose, để làm sao pH của dung dịch cuối cùng phải có giá trị > 6,5. Phải dùng hết dung dịch tiêm truyền trong một lần dùng.
Cách dùng:
Đối kháng với methotrexate, giảm độc tính khi điều trị methotrexate
Phác đồ methotrexat phải được xem xét với phối hợp liều trong liệu pháp giải cứu bằng calcium folinate bởi vì phối hợp liều này phụ thuộc nhiều vào liều lượng và cách đùng methotrexat liều cao hay liều trung bình. Vì vậy, tốt nhất là lựa chọn phác đồ methotrexat liều cao hay trung bình khi đã xem xét liều và cách dùng của calcium folinate trong liệu pháp giải cứu. Khuyến cáo sau đây được sử dụng ở người lớn, người cao tuôi và trẻ em:
Calcium folinate dùng để giải cứu phải dùng ngoài đối với những bệnh nhân có hội chứng kém hấp thu hoặc có các rối loạn tiêu hóa khác nếu hấp thu qua đường ruột không được đảm bảo. Nên dùng ngoài khi liều lượng vượt quá 25 — 50 mg bởi vì hấp thu calcium folinate qua đường ruột bão hòa.
Cần thiết phải sử dụng caleium folinate giải cứu khi methotrexate được dùng >500 mg/m2 diện tích cơ thể và nên xem xét sử dụng khi dùng ở mức liều 100-500mg/m2 diện tích cơ thể. Liều lượng và thời gian điều trị bằng Calcium folinate chủ yếu phụ thuộc vào liều lượng và đường dùng của methotrexate, triệu chứng ngộ độc và dung tích thanh thải riêng.
Thông thường Calcium folinate liều đầu tiên là 15 mg (6-12 mg/m2) trong khoảng 12-24 giờ (không chậm hon 24 giờ) sau khi bắt đầu truyền methotrexate. Liều kể trên được dùng mỗi 6 giờ và kéo dài tổng cộng trong 72 giờ. Sau nhiều liều tiêm, có thể chuyển sang dạng uống.
Điều trị thiểu mắu nguyên hông câu khẳng lễ do nguyên nhân thiếu acidfolic khi không thể áp dụng liệu pháp uống:
Mỗi ngày dùng 5 mg acid folinic (tỗi đa 15 mg).
Phối hợp với những thuốc kìm chế tế bào khác (như Fluorouracil) để điều trị khối u đường tiêu hoá:
Các phác để điều trị khác nhau đã được sử dụng ở người lớn và người cao tuổi dé điều trị ung thư đại trực tràng tiến triển hoặc di căn và được coi như ví dụ. Không có dự liệu vềkết hợp này ở trẻ em.
Phác đồ điều trị 2 tháng:
Truyền tĩnh mạch calcium folinate 200 mg/m2 trong 2 giờ, sau đó tiêm nhanh (bolus) fluorouracil 400 mg/m2 va truyền 600 mg/m2 flourouracil trong 22 giờ trong 2 ngày liên tiếp, ngày thứ nhất và thứ 2 trong khoảng mỗi 2 tuần.
Phác đồ điều trị hàng tuần
Truyền tĩnh mach 500 mg/m2 calcium folinate trong 2 giờ cùng với tiêm nhanh (bolus) 500mg/m2 fluorouracil 1 giờ sau khi bắt đầu truyền calcium folinate. Một chu kỳ bao gồm 6 tuần điều trị, có 2 tuần nghỉ giữa 2 chu kỳ liên tiếp.
Phác đồ điều trị hàng tháng
Tiêm nhanh calcium folinate 20 mg/m2 , ngay sau đó tiêm nhanh fluorouracil 425 mg/m2 trong 5 ngày liên tiếp, lặp đi lặp lại mỗi 4-5 tuần.
Tiêm nhanh calcium folinate 200 mg/m2 , ngay sau đó tiêm nhanh fluorouracil 370 mg/m2 trong 5 ngày liên tiếp, lặp đi lặp lại mỗi 4 tuần.
Số chu kỳ được lặp lại phụ thuộc vào thầy thuốc và sự đáp ứng điều trị và/hoặc các phản ứng bất lợi xây ra. Trong trường hợp phác đồ điều trị hàng tuần hoặc hàng tháng, điều trị phối hợp thường được sử dụng cho 6 chu kỳ.
Chống chỉ định của thuốc Calcium Folinate
- Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc
- Thiếu máu ác tính và những loại thiếu máu khác đo thiếu vitamin B12.
Tác dụng phụ của thuốc Calcium Folinate
Hiểm có phản ứng dị ứng. Liều cao có thể gây rối loạn tiêu hóa, khó ngủ, trầm cảm, kích động.
Phối hợp với các thuốc kìm tế bào khác (như với Fluorouracil) làm gia tăng tác dụng ngoại ý của các thuốc phối hợp.
Sử dụng Calcium Folinate cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thai kỳ
Không có nghiên cứu lâm sàng đầy đủ và có kiểm soát được thực hiện ở phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Không có nghiên cứu chính thức về độc tính sinh sản của động vật với calcium folinate đã được thực hiện. Không có dấu hiệu nào cho thấy axit folic gây ra các tác dụng có hại nếu được sử dụng trong thời kỳ mang thai.
Trong thời kỳ mang thai, chỉ nên dùng methotrexate khi có chỉ định nghiêm ngặt, trong đó lợi ích của thuốc đối với người mẹ phải được cân nhắc với những nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi. Nếu điều trị bằng methotrexate hoặc các chất đối kháng folate khác diễn ra ngay cả khi mang thai hoặc cho con bú, không có giới hạn nào đối với việc sử dụng calcium folinate để giảm độc tính hoặc chống lại tác dụng.
Sử dụng 5-fluorouracil thường được chống chỉ định trong thời kỳ mang thai và chống chỉ định trong thời kỳ cho con bú; điều này cũng áp dụng cho việc sử dụng kết hợp lá canxi với 5-fluorouracil.
Cho con bú
Người ta không biết liệu calcium folinate có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Có thể dùng calcium folinate trong thời kỳ cho con bú khi cần thiết theo chỉ định điều trị.
Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Chưa có đữ liệu có giá trị về ảnh hưởng của calcium folinate khi lái xe và vận hành máy móc. Cần thận trọng, nếu thực hiện các hoạt động này khi đang dung thuốc.
Tương tác thuốc cần chú ý khi sử dụng Calcium Folinate
Phối hợp calcium folinate với thuốc kháng acid folic (như trimethoprim co- trimoxazole, METHOTREXAT) thì tác dụng của thuốc kháng acid folic có thể bị giảm hoặc mất hắn. Phối hợp calcium folinate với 5 – Fluorouracil thì tác dụng phụ của 5 – Fluorouracil tăng lên. Dung dịch calcium folinate không được trộn lẫn với dung dịch natri hydrocarbonate, vì cả hai dung dịch đều không ổn định.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Calcium Folinate
Chỉ dùng calcium folinate khi đã có hiểu biết chắc chắn về ung thư học. Những biện pháp kiểm tra và về độ an toàn cần phải tuân thủ nghiêm ngặt. Không được tiêm calcium folinate vào động mạch vì gây tổn thương mô (qua thực nghiệm trên động vật, tiêm động mạch với nồng độ 20mg/m]). Dùng acid folie hoặc caleium folinate trong bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu vitamin B12 (như thiếu máu ác tính) có thể gây ra thuyên giảm huyết học và tăng đồng thời các rối loạn về thần kinh.
Thuốc Calcium Folinate Hospira giá bao nhiêu?
Thuốc Calcium Folinate Hospira có giá khác nhau từng thời điểm. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Calcium Folinate mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Calcium Folinate Hospira – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Calcium Folinate Hospira? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: