Di-Hydan là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Di-Hydan là thuốc gì?
Phenytoin được phân loại là dẫn xuất của hydantoin và mặc dù chỉ số điều trị hẹp, nó là một trong những thuốc chống co giật được sử dụng phổ biến nhất. Kể từ khi được giới thiệu cách đây khoảng 80 năm, phenytoin không chỉ được coi là thuốc chống động kinh hiệu quả, nhưng cũng đã được nghiên cứu cho một số chỉ định khác như rối loạn lưỡng cực, bảo vệ võng mạc và chữa lành vết thương.
Các bác sĩ lâm sàng nên bắt đầu theo dõi thuốc điều trị ở những bệnh nhân cần dùng phenytoin vì ngay cả những sai lệch nhỏ so với phạm vi điều trị được khuyến cáo cũng có thể dẫn đến điều trị dưới mức tối ưu hoặc tác dụng phụ. Cả hai dạng phenytoin đường tiêm và đường uống đều có sẵn trên thị trường.
Di-Hydan là thuốc kê tọa dạng uống chứa Phenytoine. Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Phenytoine 100mg.
Đóng gói: hộp 60 viên nén bao phim.
Xuất xứ: Pháp.
Công dụng của thuốc Di-Hydan
Thuốc Di-Hydan được sử dụng để điều trị: Động kinh cơn lớn, cơn động kinh cục bộ khác. Động kinh tâm thần- vận động.
Cơ chế tác dụng thuốc bao gồm:
Phenytoin là dẫn chất hydantoin có tác dụng chống co giật và gây ngủ nên được dùng chống động kinh cơn lớn và động kinh cục bộ khác và cả động kinh tâm thần vận động. Thuốc không được dùng chống động kinh cơn nhỏ. Phenytoin rút ngắn cơn phóng điện và có tác dụng ổn định màng, làm hạn chế sự lan truyền phóng điện trong ổ động kinh.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Liều dùng tham khảo:
Người lớn và thiếu niên: Liều ban đầu là: 100 – 125 mg/lần, 3 lần/ngày. Cần điều chỉnh liều theo khoảng cách 7 – 10 ngày. Liều duy trì: 300- 400 mg/ngày.
Trẻ em: Liều ban đầu là 5 mg/kg/ngày, chia 2 – 3 lần. Điều chỉnh liều khi cần, nhưng không được vượt 300mg/ngày. Liều duy trì: 4 – 8 mg/kg/ngày, chia 2 – 3 lần.
Người cao tuổi, bệnh nặng hoặc người suy gan cần phải giảm liều bởi có sự chuyển hóa chậm của phenytoin hoặc giảm liên kết với protein huyết tương. Đối với người béo phì, toàn bộ liều phải được tính toán dựa trên trọng lượng lý tưởng cộng với 1,33 lần phần vượt quá cân nặng lý tưởng, bởi vì phenytoin được phân bố nhiều trong mỡ.
Cách dùng thuốc:
Để giảm bớt kích ứng dạ dày, phenytoin phải uống cùng hoặc sau bữa ăn.
Chống chỉ định thuốc
Quá mẫn với các dẫn chất hydantoin. Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc?
Suy gan, suy thận, đái tháo đường. Ngừng điều trị nhanh có thê gây nguy cơ tăng số cơn động kinh, thậm chí nguy cơ trạng thái động kinh. Nguy cơ tăng sản lợi, do đó cần vệ sinh miệng tốt.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phenytoin qua nhau thai; phải cân nhắc nguy cơilợi ích, vì thuốc có khả năng làm tăng khuyết tật thai nhỉ; cơn động kinh có thể tăng trong thai kỳ đòi hỏi phải tăng liều; chảy máu có thể xảy ra ở mẹ khi sinh và ở trẻ sơ sinh. Có thể tiêm vitamin K phòng chảy máu cho mẹ lúc đẻ và cho trẻ sơ sinh ngay sau khi sinh.
Phenytoin bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp, nên mẹ dùng thuốc vẫn có thê cho con bú
Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, giảm tập trung chú ý. Vì vậy không nên sử dụng thuốc ở người đang lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Di-Hydan
Khi sử dụng thuốc Di-Hydan, bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ bao gồm:
Thường gặp:
- Buồn ngủ, chóng mặt.
- Nồng độ acid folic huyết thanh thấp.
- Mất điều hòa, rung giật nhãn cầu, run đầu chỉ.
- Tăng sản lợi
- Ngoại ban, mày đay, rậm lông.
- Tăng transaminase.
- Rối loạn thị giác.
Ít gặp:
- Khó tiêu, buồn nôn, nôn.
- Bệnh hạch lympho (sốt, ngoại ban, hạch bạch huyết to).
Hiếm gặp:
- Luput ban do toan than.
- Giảm bạch cầu hat, thiếu máu bất sản, giảm bạch cầu, thiếu máu nguyên hồng cầu không lồ, giảm tiểu cầu.
- Blốc nhĩ thất.
- Hội chứng Stevens — Johnson.
- Viêm gan
- Tang glucose huyết, nhuyễn xương
- Lú lẫn
Tương tác thuốc cần chú ý
Coumarin hoặc dẫn chất indandion, cloramphenicol, cimetidin, isoniazid, phenylbutazon, ranitidin, salicylat, sulfonamid gây tăng nồng độ phenytoin trong huyết thanh do giảm chuyển hóa. Sử dụng đồng thời amiodaron với phenytoin làm tăng nồng độ phenytoin trong huyết thanh.
Carbamazepin, estrogen, corticosteroid (glucocorticoid, mineralocorticoid), ciclosporin, glycosid của digitalis, doxycyclin, furosemid, levodopa bị giảm tác dụng khi dùng đồng thời với phenytoin, do tăng chuyên hóa. Thuốc chống trầm cảm ba vòng, haloperidol, chất ức chế monoaminoxidase, phenothiazin có thể hạ thấp ngưỡng gây co giật và làm giảm tác dụng chống co giật của phenytoin.
Dùng đồng thời phenytoin với các muối calci làm giảm sinh khả dụng của cả hai thuốc.
Dùng đồng thời fluconazol hoặc ketoconazol hoặc miconazol với phenytoin làm giảm chuyén hóa phenytoin, dẫn đến tăng nồng độ phenytoin trong máu. Verapamil, nifedipin dung đồng thời với phenytoin có thể làm thay đổi nồng độ phenytoin tự do trong huyết thanh. Omeprazol làm giảm chuyển hóa phenytoin ở gan do ức chế cytochrom P450. Rifampicin kích thích chuyền hóa phenytoin.
Acid valproic đẩy phenytoin ra khỏi liên kết với protein huyết tương và ức chế chuyển hóa phenytoin. Dùng đồng thời xanthin (aminophylin, cafein, theophylin) với phenytoin sẽ ức chế hấp thu phenytoin và kích thích chuyển hóa các xanthin ở gan.
Thuốc Di-Hydan giá bao nhiêu?
Thuốc Di-Hydan có giá khác nhau từng thời điểm. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Di-Hydan mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Di-Hydan – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Di-Hydan? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.