Dasanat 50 là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo thuốc tương tự:
Thuốc Dyronib 50mg Dasatinib trị bệnh bạch cầu giá bao nhiêu mua ở đâu?
Dasanat 50 là thuốc gì?
Dasatinib ức chế hoạt động của kinase BCR-ABL kinase và họ SRC cùng với một số kinase gây ung thư chọn lọc khác bao gồm c-KIT, kinase thụ thể ephrin (EPH) và thụ thể PDGFβ. Dasatinib là một chất ức chế mạnh, dưới phân tử của BCR-ABL kinase với hiệu lực ở nồng độ 0,6-0,8 nM. Nó liên kết với cả cấu hình không hoạt động và hoạt động của enzyme BCR-ABL.
Trong ống nghiệm, dasatinib hoạt động trong các dòng tế bào bạch cầu đại diện cho các biến thể của bệnh kháng và nhạy cảm với imatinib. Các nghiên cứu tiền lâm sàng này cho thấy dasatinib có thể khắc phục tình trạng kháng imatinib do biểu hiện quá mức BCR-ABL, đột biến miền kinase BCR-ABL, kích hoạt các con đường truyền tín hiệu thay thế liên quan đến các kinase họ SRC (LYN, HCK) và biểu hiện quá mức gen kháng đa thuốc. Ngoài ra, dasatinib ức chế kinase họ SRC ở nồng độ dưới phân tử.
Trên cơ thể sống, trong các thí nghiệm riêng biệt sử dụng các mô hình CML ở chuột, dasatinib đã ngăn chặn sự tiến triển của CML mãn tính sang giai đoạn bộc phát và kéo dài thời gian sống sót của những con chuột mang các dòng tế bào CML có nguồn gốc từ bệnh nhân được phát triển ở nhiều vị trí khác nhau, bao gồm cả hệ thần kinh trung ương.
Dasanat 50 là thuốc kê toa chứa hoạt chất Dasatinib. Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Dasatinib 50mg.
Đóng gói: hộp 60 viên nén.
Xuất xứ: Natco Ấn Độ.
Đặc điểm lâm sàng của thuốc
1. Công dụng của thuốc Dasanat
Thuốc Dasanat 50 được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành với:
- Bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML) nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+) mới được chẩn đoán ở giai đoạn mãn tính.
- CML giai đoạn mãn tính, tăng tốc hoặc bùng phát kháng hoặc không dung nạp với liệu pháp trước đó bao gồm cả imatinib.
- Bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính Ph+ (ALL) và CML nguyên bào lympho kháng hoặc không dung nạp với liệu pháp trước đó.
Dasatinib được chỉ định điều trị cho bệnh nhân nhi:
- Ph+ CML mới được chẩn đoán ở giai đoạn mãn tính (Ph+ CML-CP) hoặc Ph+ CML-CP kháng hoặc không dung nạp với liệu pháp trước đó bao gồm cả imatinib.
- Ph+ ALL mới được chẩn đoán kết hợp với hóa trị.
2. Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Bệnh nhân người lớn
- Liều khởi đầu khuyến cáo cho CML giai đoạn mãn tính là 100 mg Dasatinib mỗi ngày một lần.
- Liều khởi đầu khuyến cáo cho CML hoặc Ph+ ALL giai đoạn tăng tốc, dòng tủy hoặc bạch huyết (giai đoạn tiến triển) là 140 mg một lần mỗi ngày.
Dân số trẻ em (Ph+ CML-CP và Ph+ ALL)
- Liều dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên dựa trên trọng lượng cơ thể. Dasatinib được dùng bằng đường uống một lần mỗi ngày dưới dạng viên nén bao phim Dasatinib hoặc bột pha hỗn dịch uống. Liều dùng nên được tính toán lại sau mỗi 3 tháng dựa trên những thay đổi về trọng lượng cơ thể, hoặc thường xuyên hơn nếu cần thiết. Máy tính bảng không được khuyến cáo cho bệnh nhân nặng dưới 10 kg; nên dùng bột pha hỗn dịch uống cho những bệnh nhân này. Khuyến cáo tăng hoặc giảm liều dựa trên đáp ứng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân. Không có kinh nghiệm điều trị Dasatinib ở trẻ em dưới 1 tuổi.
- Viên nén bao phim Dasatinib ( Dasanat) và bột Dasatinib cho hỗn dịch uống không tương đương sinh học. Những bệnh nhân có thể nuốt viên nén và muốn chuyển từ bột dasatinib sang hỗn dịch uống sang viên nén Dasatinib hoặc bệnh nhân không thể nuốt viên nén và muốn chuyển từ dạng viên nén sang hỗn dịch uống, có thể làm như vậy, với điều kiện là đúng các khuyến nghị về liều lượng cho dạng bào chế được tuân theo.
Liều khởi đầu khuyến cáo hàng ngày của viên nén Dasatinib ở bệnh nhân nhi được trình bày trong Bảng 1.
Bảng 1: Liều dùng viên nén Dasatinib Teva cho bệnh nhi Ph+ CML-CP hoặc Ph+ ALL
Cân nặng | Liều dùng |
10-20kg | 40mg |
20-30kg | 50mg |
30-45kg | 70mg |
>45kg | 100mg |
Thời gian điều trị
- Trong các nghiên cứu lâm sàng, việc điều trị bằng Dasatinib ở người lớn mắc Ph+ CML-CP, CML giai đoạn tăng tốc, tủy hoặc bạch huyết (giai đoạn tiến triển) hoặc Ph+ ALL và bệnh nhi mắc Ph+ CML-CP được tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc cho đến khi không còn dung nạp được bởi bệnh nhân. Ảnh hưởng của việc ngừng điều trị đối với kết quả bệnh lâu dài sau khi đạt được đáp ứng di truyền tế bào hoặc phân tử [bao gồm đáp ứng di truyền tế bào hoàn chỉnh (CCyR), phản ứng phân tử chính (MMR) và MR4.5] chưa được nghiên cứu.
- Trong các nghiên cứu lâm sàng, việc điều trị bằng Dasatinib ở bệnh nhi mắc Ph+ ALL được thực hiện liên tục, được bổ sung vào các đợt hóa trị xương sống liên tiếp, trong thời gian tối đa là hai năm. Ở những bệnh nhân được ghép tế bào gốc tiếp theo, Dasatinib có thể được sử dụng thêm một năm sau ghép.
- Để đạt được liều khuyến cáo, Dasatinib có sẵn ở dạng viên nén bao phim 20 mg, 50 mg, 70 mg, 80 mg, 100 mg và 140 mg và bột pha hỗn dịch uống (hỗn dịch 10 mg/mL tùy theo hiến pháp). Khuyến cáo tăng hoặc giảm liều dựa trên đáp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân.
3. Chống chỉ định thuốc
- Không sử dụng thuốc trong các trường hợp quá mẫn với Dasatinib hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
4. Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Dasanat 50?
- Điều trị bằng dasatinib có liên quan đến thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính và giảm tiểu cầu. Sự xuất hiện của chúng sớm hơn và thường xuyên hơn ở những bệnh nhân mắc CML giai đoạn tiến triển hoặc Ph+ ALL so với CML giai đoạn mãn tính. Ở những bệnh nhân trưởng thành mắc CML hoặc Ph+ ALL giai đoạn tiến triển được điều trị bằng dasatinib dưới dạng đơn trị liệu, nên thực hiện công thức máu toàn bộ (CBC) hàng tuần trong 2 tháng đầu tiên và sau đó hàng tháng sau đó hoặc theo chỉ định lâm sàng. Ở bệnh nhân người lớn và trẻ em mắc CML giai đoạn mãn tính, nên thực hiện công thức máu toàn bộ 2 tuần một lần trong 12 tuần, sau đó cứ 3 tháng một lần hoặc theo chỉ định lâm sàng. Ở bệnh nhi mắc Ph+ ALL được điều trị bằng dasatinib kết hợp với hóa trị liệu, CBC nên được thực hiện trước khi bắt đầu mỗi đợt hóa trị liệu và theo chỉ định lâm sàng.
- Ở những bệnh nhân mắc CML giai đoạn mãn tính (n=548), 5 bệnh nhân (1%) dùng dasatinib bị xuất huyết độ 3 hoặc 4. Trong các nghiên cứu lâm sàng ở những bệnh nhân mắc CML giai đoạn tiến triển nhận liều khuyến cáo của dasatinib (n=304), xuất huyết hệ thần kinh trung ương (CNS) nghiêm trọng xảy ra ở 1% bệnh nhân. Một trường hợp tử vong và có liên quan đến giảm tiểu cầu cấp độ 4 theo tiêu chí độc tính chung (CTC). Xuất huyết tiêu hóa độ 3 hoặc 4 xảy ra ở 6% bệnh nhân mắc CML giai đoạn tiến triển và thường phải gián đoạn điều trị và truyền máu. Xuất huyết độ 3 hoặc 4 khác xảy ra ở 2% bệnh nhân mắc CML giai đoạn tiến triển. Hầu hết các phản ứng bất lợi liên quan đến chảy máu ở những bệnh nhân này thường liên quan đến giảm tiểu cầu độ 3 hoặc 4. Ngoài ra, các xét nghiệm tiểu cầu in vitro và in vivo cho thấy rằng việc điều trị bằng dasatinib ảnh hưởng có thể đảo ngược đến hoạt hóa tiểu cầu.
- Dùng thuốc Dasanat 50 có liên quan đến tình trạng giữ nước. Bệnh nhân xuất hiện các triệu chứng gợi ý tràn dịch màng phổi như khó thở hoặc ho khan nên được đánh giá bằng chụp X-quang ngực. Tràn dịch màng phổi độ 3 hoặc 4 có thể cần chọc dò màng phổi và liệu pháp oxy. Các phản ứng bất lợi do giữ nước thường được quản lý bằng các biện pháp chăm sóc hỗ trợ bao gồm thuốc lợi tiểu và các đợt steroid ngắn hạn. Bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên có nhiều khả năng bị tràn dịch màng phổi, khó thở, ho, tràn dịch màng ngoài tim và suy tim sung huyết hơn bệnh nhân trẻ tuổi và cần được theo dõi chặt chẽ. Các trường hợp tràn dịch dưỡng chấp màng phổi cũng đã được báo cáo ở những bệnh nhân có biểu hiện tràn dịch màng phổi.
- PAH (tăng huyết áp động mạch phổi trước mao mạch được xác nhận bằng thông tim phải) đã được báo cáo liên quan đến điều trị bằng dasatinib. Trong những trường hợp này, PAH đã được báo cáo sau khi bắt đầu điều trị bằng dasatinib, kể cả sau hơn một năm điều trị. Bệnh nhân nên được đánh giá các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh tim phổi tiềm ẩn trước khi bắt đầu điều trị bằng dasatinib. Siêu âm tim nên được thực hiện khi bắt đầu điều trị ở mọi bệnh nhân có các triệu chứng của bệnh tim và được xem xét ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ mắc bệnh tim hoặc phổi.
- Dasanat 50 nên được dùng thận trọng cho những bệnh nhân có hoặc có thể phát triển kéo dài khoảng QTc. Những bệnh nhân này bao gồm bệnh nhân bị hạ kali máu hoặc hạ magie máu, bệnh nhân mắc hội chứng QT dài bẩm sinh, bệnh nhân dùng thuốc chống loạn nhịp hoặc các sản phẩm thuốc khác dẫn đến kéo dài khoảng QT và liệu pháp anthracycline liều cao tích lũy. Hạ kali máu hoặc hạ magie máu nên được điều chỉnh trước khi dùng dasatinib.
- Các phản ứng bất lợi trên tim như suy tim sung huyết/rối loạn chức năng tim, tràn dịch màng ngoài tim, rối loạn nhịp tim, đánh trống ngực, kéo dài khoảng QT và nhồi máu cơ tim (bao gồm cả tử vong) đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng dasatinib. Các phản ứng bất lợi về tim xảy ra thường xuyên hơn ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ hoặc tiền sử bệnh tim. Nếu các dấu hiệu hoặc triệu chứng lâm sàng này phát triển, các bác sĩ nên ngừng sử dụng dasatinib và xem xét nhu cầu điều trị đặc hiệu CML thay thế. Sau khi giải quyết, nên thực hiện đánh giá chức năng trước khi tiếp tục điều trị bằng dasatinib.
- Việc tái kích hoạt viêm gan B ở những bệnh nhân mang vi-rút này mãn tính đã xảy ra sau khi những bệnh nhân này dùng thuốc ức chế tyrosine kinase BCR-ABL. Một số trường hợp dẫn đến suy gan cấp tính hoặc viêm gan tối cấp dẫn đến ghép gan hoặc tử vong. Bệnh nhân nên được kiểm tra nhiễm HBV trước khi bắt đầu điều trị bằng dasatinib.
5. Tương tác thuốc cần chú ý
- Dasatinib là chất nền và chất ức chế cytochrom P450 (CYP) 3A4. Do đó, có khả năng tương tác với các sản phẩm thuốc dùng đồng thời khác được chuyển hóa chủ yếu bằng hoặc điều hòa hoạt động của CYP3A4.
- Việc sử dụng đồng thời dasatinib và các sản phẩm thuốc hoặc các chất có khả năng ức chế CYP3A4 (ví dụ: ketoconazole, itraconazole, erythromycin, clarithromycin, ritonavir, telithromycin, nước bưởi) có thể làm tăng phơi nhiễm với dasatinib. Do đó, ở những bệnh nhân dùng dasatinib, không nên dùng đồng thời chất ức chế CYP3A4 mạnh.
- Việc sử dụng đồng thời dasatinib và các sản phẩm thuốc gây cảm ứng CYP3A4 (ví dụ: dexamethasone, phenytoin, carbamazepine, rifampicin, phenobarbital hoặc các chế phẩm thảo dược có chứa Hypericum perforatum, còn được gọi là St. John’s Wort) có thể làm giảm đáng kể mức độ phơi nhiễm với dasatinib, có khả năng làm tăng nguy cơ thất bại điều trị . Do đó, ở những bệnh nhân đang dùng thuốc Dasanat 50, nên chọn sử dụng đồng thời các sản phẩm thuốc thay thế ít có khả năng gây cảm ứng CYP3A4 hơn.
- Việc sử dụng đồng thời dasatinib và chất nền của CYP3A4 có thể làm tăng mức độ tiếp xúc với chất nền của CYP3A4. Do đó, cần thận trọng khi dùng dasatinib cùng với các chất nền CYP3A4 có chỉ số điều trị hẹp, chẳng hạn như astemizole, terfenadine, cisapride, pimozide, quinidine, bepridil hoặc ergot alkaloids (ergotamine, dihydroergotamine).
- Việc sử dụng đồng thời dasatinib và chất đối kháng histamine-2 (H2) (ví dụ: famotidine), chất ức chế bơm proton (ví dụ: omeprazole) hoặc nhôm hydroxit/magiê hydroxit có thể làm giảm mức độ tiếp xúc với dasatinib. Vì vậy, không nên dùng thuốc đối kháng H2 và thuốc ức chế bơm proton và các sản phẩm nhôm hydroxit/magiê hydroxit nên được dùng tối đa 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng dasatinib.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có khả năng sinh con/tránh thai ở nam và nữ
- Cả nam giới hoạt động tình dục và phụ nữ có khả năng sinh con nên sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị.
Thai kỳ
- Dựa trên kinh nghiệm của con người, dasatinib bị nghi ngờ gây dị tật bẩm sinh bao gồm dị tật ống thần kinh và tác dụng dược lý có hại cho thai nhi khi dùng trong thời kỳ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính sinh sản.
- Dasatinib không nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai trừ khi tình trạng lâm sàng của người phụ nữ cần điều trị bằng dasatinib. Nếu sử dụng thuốc Dasatinib trong khi mang thai, bệnh nhân phải được thông báo về nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.
Cho con bú
- Không có đủ/hạn chế thông tin về sự bài tiết của dasatinib trong sữa mẹ hoặc động vật. Dữ liệu hóa lý và dược lực học/độc tính hiện có về dasatinib cho thấy dasatinib bài tiết qua sữa mẹ và không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ đang bú. Nên ngừng cho con bú trong khi điều trị bằng thuốc Dasanat 50.
7. Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Dasatinib có ảnh hưởng nhỏ đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Bệnh nhân nên được thông báo rằng họ có thể gặp các phản ứng bất lợi như chóng mặt hoặc mờ mắt trong khi điều trị bằng dasatinib. Do đó, nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
8. Tác dụng phụ của thuốc Dasanat 50
Khi sử dụng thuốc Dasanat 50, bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ bao gồm:
Rất thường gặp:
- nhiễm trùng (bao gồm cả vi khuẩn, virus, nấm, không xác định)
- suy tủy (bao gồm thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu)
- đau đầu
- xuất huyết
- tràn dịch màng phổi, khó thở
- tiêu chảy, nôn mửa, buồn nôn, đau bụng
- phát ban da
- đau cơ xương khớp
- phù ngoại biên, mệt mỏi, sốt, phù mặt
Thường gặp:
- viêm phổi (bao gồm vi khuẩn, vi rút và nấm), nhiễm trùng/viêm đường hô hấp trên, nhiễm vi rút herpes (bao gồm cả cytomegalovirus – CMV), nhiễm trùng viêm ruột, nhiễm trùng huyết (bao gồm cả những trường hợp hiếm gặp dẫn đến tử vong)
- giảm bạch cầu do sốt
- rối loạn thèm ăn, tăng acid uric máu
- trầm cảm, mất ngủ
- bệnh thần kinh (bao gồm cả bệnh thần kinh ngoại biên), chóng mặt, rối loạn vị giác, buồn ngủ
- rối loạn thị giác (bao gồm rối loạn thị giác, nhìn mờ và giảm thị lực), khô mắt
- ù tai
- suy tim sung huyết/rối loạn chức năng tim, tràn dịch màng ngoài tim, rối loạn nhịp tim (bao gồm nhịp tim nhanh), đánh trống ngực
- tăng huyết áp, bốc hỏa
- phù phổi, tăng huyết áp phổi, thâm nhiễm phổi, viêm phổi, ho
- xuất huyết tiêu hóa, viêm đại tràng (bao gồm viêm đại tràng giảm bạch cầu trung tính), viêm dạ dày, viêm niêm mạc (bao gồm viêm niêm mạc/viêm miệng), khó tiêu, chướng bụng, táo bón, rối loạn mô mềm miệng
- rụng tóc, viêm da (bao gồm chàm), ngứa, mụn trứng cá, khô da, nổi mề đay, tăng tiết mồ hôi
- đau khớp, đau cơ, yếu cơ, cứng cơ xương, co thắt cơ
- suy nhược, đau, đau ngực, phù toàn thân, ớn lạnh
- trọng lượng giảm, trọng lượng tăng.
Bảo quản, hạn sử dụng
Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc Dasanat 50 giá bao nhiêu?
Thuốc Dasanat 50 Dasatinib có giá khoảng 2.500.000đ/ hộp. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Dasanat 50 mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Dasanat 50 – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Dasanat 50? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo:
https://www.medicines.org.uk/emc/product/14269/smpc