Tham khảo thuốc tương tự:
LuciEncor 75mg là thuốc gì?
Encorafenib là chất ức chế kinase được chỉ định kết hợp với binimetinib để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành bị u hắc tố không thể cắt bỏ hoặc di căn có đột biến BRAF V600E hoặc V600K và ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn (NSCLC) có đột biến BRAF V600E. Thuốc cũng được chỉ định kết hợp với cetuximab để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành bị ung thư đại trực tràng di căn có đột biến BRAF V600E.
Encorafenib ức chế gen BRAF, mã hóa cho protein B-raf, là một proto-oncogene liên quan đến nhiều đột biến di truyền khác nhau. Protein này đóng vai trò điều chỉnh con đường truyền tín hiệu MAP kinase/ERK, ảnh hưởng đến quá trình phân chia, biệt hóa và tiết tế bào. Đột biến ở gen này, thường gặp nhất là đột biến V600E, là đột biến gây ung thư phổ biến nhất được xác định ở bệnh u hắc tố, và cũng đã được phân lập ở nhiều loại ung thư khác, bao gồm u lympho không Hodgkin, ung thư đại trực tràng, ung thư tuyến giáp, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, bệnh bạch cầu tế bào lông và ung thư biểu mô tuyến phổi.
LuciEncor là thuốc kê toa đường uống, chứa hoạt chất Encorafenib. Thành phần trong thuốc bao gồm:
- Hoạt chất: Encorafenib 75mg.
- Đóng gói: hộp 90 viên nang.
- Xuất xứ: Lucius LÀo.
Đặc điểm lâm sàng của thuốc LuciEncor
1. Công dụng thuốc
- LuciEncor được chỉ định, kết hợp với binimetinib, để điều trị cho bệnh nhân u hắc tố không thể cắt bỏ hoặc di căn có đột biến BRAF V600E hoặc V600K, được phát hiện bằng xét nghiệm được FDA chấp thuận.
- LuciEncor được chỉ định, kết hợp với cetuximab, để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành bị ung thư đại trực tràng di căn (CRC) có đột biến BRAF V600E, được phát hiện bằng xét nghiệm được FDA chấp thuận, sau liệu pháp trước đó.
- LuciEncor được chỉ định, kết hợp với binimetinib, để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành bị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn (NSCLC) có đột biến BRAF V600E, được phát hiện bằng xét nghiệm được FDA chấp thuận.
2. Liều dùng, cách sử dụng thuốc LuciEncor
Liều dùng khuyến cáo cho bệnh nhân ung thư hắc tố di căn hoặc không thể cắt bỏ BRAF V600E hoặc V600K và ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn (NSCLC) có đột biến BRAF V600E:
- Liều dùng khuyến cáo của LuciEncor là 450 mg (sáu viên nang 75 mg) uống một lần mỗi ngày kết hợp với binimetinib cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được.
Liều dùng khuyến cáo cho bệnh ung thư đại tràng di căn (CRC) có đột biến BRAF V600E:
- Liều dùng khuyến cáo của LuciEncor là 300 mg (bốn viên nang 75 mg) uống một lần mỗi ngày kết hợp với cetuximab cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được.
Cách dùng thuốc:
- LuciEncor có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn. Không được uống liều thuốc đã quên trong vòng 12 giờ sau liều tiếp theo.
- Không uống thêm liều nếu bị nôn sau khi dùng LuciEncor nhưng hãy tiếp tục dùng liều tiếp theo theo lịch trình.
3. Ai không nên dùng thuốc này?
Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
4. Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc LuciEncor?
Các khối u ác tính nguyên phát mới, ở da và không phải ở da, đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc ức chế BRAF và có thể xảy ra với LuciEncor. Ở COLUMBUS, ung thư biểu mô tế bào vảy ở da (cuSCC), bao gồm u gai sừng (KA), xảy ra ở 2,6% và ung thư biểu mô tế bào đáy xảy ra ở 1,6% bệnh nhân được điều trị bằng Encorafenib kết hợp với binimetinib. Thời gian trung bình đến khi xuất hiện lần đầu tiên của cuSCC/KA là 5,8 tháng. Thực hiện đánh giá da liễu trước khi bắt đầu điều trị, 2 tháng một lần trong quá trình điều trị và trong tối đa 6 tháng sau khi ngừng điều trị. Xử lý các tổn thương da đáng ngờ bằng cách cắt bỏ và đánh giá bệnh lý da. Không khuyến cáo thay đổi liều đối với các khối u ác tính nguyên phát mới ở da. Theo dõi những bệnh nhân dùng thuốc LuciEncor để biết các dấu hiệu và triệu chứng của các khối u ác tính không phải ở da. Ngừng thuốc đối với các khối u ác tính không phải ở da có đột biến RAS.
Bệnh cơ tim, biểu hiện là rối loạn chức năng thất trái liên quan đến giảm phân suất tống máu có triệu chứng hoặc không có triệu chứng, đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng Encorafenib kết hợp với binimetinib. Ở COLUMBUS, bằng chứng về bệnh cơ tim (giảm LVEF dưới LLN của viện với giảm tuyệt đối LVEF ≥10% so với mức cơ bản khi phát hiện bằng siêu âm tim hoặc MUGA) xảy ra ở 7% bệnh nhân dùng Encorafenib kết hợp với binimetinib. Rối loạn chức năng thất trái cấp độ 3 xảy ra ở 1,6% bệnh nhân. Thời gian trung bình đến lần đầu tiên xuất hiện rối loạn chức năng thất trái (bất kỳ cấp độ nào) ở những bệnh nhân dùng Encorafenib kết hợp với binimetinib là 3,6 tháng (phạm vi từ 0 đến 21 tháng). Đánh giá phân suất tống máu bằng siêu âm tim hoặc quét MUGA trước khi bắt đầu điều trị, một tháng sau khi bắt đầu điều trị và cứ sau 2 đến 3 tháng trong quá trình điều trị. Ngừng, giảm liều hoặc ngừng thuốc vĩnh viễn dựa trên mức độ nghiêm trọng của phản ứng có hại.
Độc tính với gan có thể xảy ra khi Encorafenib được dùng kết hợp với binimetinib. Trong nghiên cứu COLUMBUS, tỷ lệ tăng xét nghiệm chức năng gan cấp độ 3 hoặc 4 ở những bệnh nhân dùng BRAFTOVI kết hợp với binimetinib là 6% đối với alanine aminotransferase (ALT), 2,6% đối với aspartate aminotransferase (AST) và 0,5% đối với phosphatase kiềm. Theo dõi xét nghiệm chức năng gan trước khi bắt đầu dùng thuốc LuciEncor, hàng tháng trong quá trình điều trị và theo chỉ định lâm sàng.
Trong nghiên cứu COLUMBUS, xuất huyết xảy ra ở 19% bệnh nhân dùng Encorafenib kết hợp với binimetinib; Xuất huyết độ 3 trở lên xảy ra ở 3,2% bệnh nhân. Các biến cố xuất huyết thường gặp nhất là đường tiêu hóa, bao gồm xuất huyết trực tràng (4,2%), đại tiện ra máu (3,1%) và xuất huyết trĩ (1%). Xuất huyết nội sọ gây tử vong trong bối cảnh di căn não mới hoặc tiến triển xảy ra ở 1,6% bệnh nhân. Tạm dừng, giảm liều hoặc ngừng thuốc vĩnh viễn dựa trên mức độ nghiêm trọng của phản ứng có hại.
Viêm màng bồ đào, bao gồm viêm mống mắt và viêm mống mắt thể mi, đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng Encorafenib kết hợp với binimetinib. Trong nghiên cứu COLUMBUS, tỷ lệ viêm màng bồ đào ở những bệnh nhân được điều trị bằng LuciEncor kết hợp với binimetinib là 4%. Đánh giá các triệu chứng thị giác tại mỗi lần khám. Thực hiện đánh giá nhãn khoa theo định kỳ và để phát hiện các rối loạn thị giác mới hoặc nặng hơn, và theo dõi các phát hiện nhãn khoa mới hoặc dai dẳng.
Encorafenib có liên quan đến kéo dài khoảng QTc phụ thuộc vào liều ở một số bệnh nhân. Trong COLUMBUS, QTcF tăng lên >500 ms được đo ở 0,5% (1/192) bệnh nhân dùng Encorafenib kết hợp với binimetinib. Theo dõi những bệnh nhân đã mắc hoặc có nguy cơ đáng kể mắc phải kéo dài khoảng QTc, bao gồm những bệnh nhân mắc hội chứng QT dài đã biết, nhịp tim chậm có ý nghĩa lâm sàng, suy tim nặng hoặc không kiểm soát được và những bệnh nhân đang dùng các thuốc khác có liên quan đến kéo dài khoảng QT.
5. Tương tác với thuốc khác
Việc dùng đồng thời Encorafenib với chất ức chế CYP3A4 mạnh hoặc trung bình làm tăng nồng độ encorafenib trong huyết tương và có thể làm tăng phản ứng có hại của encorafenib. Tránh dùng đồng thời Encorafenib với chất ức chế CYP3A4 mạnh hoặc trung bình, bao gồm nước ép bưởi. Nếu không thể tránh dùng đồng thời, hãy giảm liều Encorafenib.
Việc dùng đồng thời Encorafenib với chất gây cảm ứng CYP3A4 mạnh hoặc trung bình có thể làm giảm nồng độ encorafenib trong huyết tương và có thể làm giảm hiệu quả của encorafenib. Tránh dùng đồng thời thuốc LuciEncor với chất gây cảm ứng CYP3A4 mạnh hoặc trung bình.
Việc dùng đồng thời Encorafenib với chất nền CYP3A4 nhạy cảm có thể làm tăng phản ứng có hại hoặc làm giảm hiệu quả của các tác nhân này. Việc dùng đồng thời Encorafenib với thuốc tránh thai nội tiết tố (chất nền CYP3A4) có thể làm giảm nồng độ và mất hiệu quả tránh thai nội tiết tố. Tránh dùng đồng thời Encorafenib với thuốc tránh thai nội tiết tố.
Việc dùng đồng thời Encorafenib với chất nền OATP1B1, OATP1B3 hoặc BCRP có thể làm tăng nồng độ chất nền và có thể làm tăng độc tính của các tác nhân này. Khi dùng kết hợp, hãy theo dõi chặt chẽ bệnh nhân để phát hiện các dấu hiệu và triệu chứng tăng phơi nhiễm và cân nhắc điều chỉnh liều lượng của các chất nền này.
6. Dùng thuốc LuciEncor cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Mang thai:
Không có dữ liệu về việc sử dụng encorafenib ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy độc tính sinh sản. Encorafenib không được khuyến cáo trong thời kỳ mang thai và ở những phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ không sử dụng biện pháp tránh thai. Nếu sử dụng encorafenib trong thời kỳ mang thai hoặc nếu bệnh nhân có thai trong khi đang dùng encorafenib, bệnh nhân cần được thông báo về nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.
Cho con bú:
Người ta không biết liệu encorafenib hoặc các chất chuyển hóa của nó có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ sơ sinh/trẻ sơ sinh. Phải đưa ra quyết định ngừng cho con bú hay ngừng điều trị bằng encorafenib, có tính đến lợi ích của việc cho con bú đối với trẻ và lợi ích của việc điều trị đối với người mẹ.
7. Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
8. Tác dụng phụ khi dùng thuốc LuciEncor
- phát ban,
- khó thở,
- sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng,
- đau mắt,
- sưng mắt,
- thay đổi thị lực,
- nhìn thấy quầng sáng xung quanh đèn,
- nhìn thấy các “chấm” màu trong tầm nhìn,
- phát ban da nghiêm trọng,
- đau hoặc sưng da,
- đỏ và bong tróc da ở tay hoặc chân,
- nhịp tim nhanh hoặc đập mạnh,
- rung trong ngực,
- khó thở,
- chóng mặt đột ngột,
- yếu,
- chóng mặt,
- đau đầu,
- chảy máu mũi,
- chảy máu trực tràng,
- phân có máu hoặc hắc ín,
- ho ra máu và
- nôn giống như bã cà phê
Hãy đi khám ngay nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào được liệt kê ở trên.
Tác dụng phụ thường gặp của thuốc LuciEncor, kết hợp với binimetinib, bao gồm:
- mệt mỏi,
- buồn nôn,
- nôn mửa,
- đau bụng,
- đau khớp,
- sốt,
- táo bón,
- yếu cơ,
- đau ở tứ chi,
- da dày lên,
- phát ban,
- da khô,
- rụng tóc,
- ngứa,
- đau đầu,
- chóng mặt,
- đau dây thần kinh ở tứ chi và
- chảy máu.
Bảo quản, hạn sử dụng
Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc LuciEncor mua ở đâu giá bao nhiêu?
Liên hệ 0969870429 để được tư vấn.
Tài liệu tham khảo:
https://www.rxlist.com/braftovi-drug.htm#description