Tham khảo thuốc tương tự:
Thuốc Truqap 160mg Capivasertib
LuciCapiva là thuốc gì?
Con đường PIK3/AKT là một trong những con đường được kích hoạt phổ biến nhất trong ung thư vú, chủ yếu thông qua đột biến hoạt động liên tục ở AKT1, đột biến mất chức năng ở PTEN, một chất điều hòa tiêu cực của con đường PIK3/AKT hoặc đột biến PIK3CA. Do đó, việc nhắm mục tiêu vào con đường PIK3/AKT là một phương pháp tiếp cận đầy hứa hẹn để điều trị ung thư vú, dẫn đến sự phát triển của capivasertib, một chất ức chế kinase pan-AKT.
Vào ngày 17 tháng 11 năm 2023, capivasertib, dưới tên thương hiệu TRUQAP, đã được FDA chấp thuận để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn có HR dương tính, HER2 âm tính với một hoặc nhiều biến đổi ở gen PIK3CA/AKT1/PTEN kết hợp với fulvestrant.
LuciCapiva là thuốc kê toa đường uống, chứa hoạt chất Capivasertib. Thành phần trong thuốc bao gồm:
- Hoạt chất: Capivasertib 160mg.
- Đóng gói: hộp 64 viên nén.
- Xuất xứ: Lucius Lào.
Đặc điểm lâm sàng của thuốc
1. Chỉ định thuốc
Thuốc LuciCapiva kết hợp với fulvestrant, được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn có thụ thể hormone (HR) dương tính, thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì người 2 (HER2) âm tính, có một hoặc nhiều biến đổi PIK3CA/AKT1/PTEN được phát hiện bằng xét nghiệm được FDA chấp thuận sau khi bệnh tiến triển theo ít nhất một phác đồ điều trị nội tiết trong điều trị di căn hoặc tái phát trong hoặc trong vòng 12 tháng sau khi hoàn thành liệu pháp bổ trợ.
2. Liều dùng, cách sử dụng thuốc
- Liều lượng khuyến cáo của thuốc LuciCapiva, kết hợp với fulvestrant, là 400 mg uống hai lần mỗi ngày (cách nhau khoảng 12 giờ) có hoặc không có thức ăn, trong 4 ngày sau đó nghỉ 3 ngày. Tiếp tục dùng thuốc cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được.
- Lịch dùng thuốc mỗi tuần được cung cấp trong Bảng 1.
Bảng 1: Lịch dùng thuốc LuciCapiva mỗi tuần
Ngày | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Sáng | 2x200mg | 2x200mg | 2x200mg | 2x200mg | |||
Tối | 2x200mg | 2x200mg | 2x200mg | 2x200mg | |||
Không dùng thuốc vào các ngày 5,6,7 |
- Nuốt cả viên LuciCapiva. Không nhai, nghiền nát hoặc chia nhỏ viên thuốc trước khi nuốt. Không dùng những viên thuốc bị vỡ, nứt hoặc không còn nguyên vẹn.
- Nếu bệnh nhân quên liều trong vòng 4 giờ so với thời gian dự kiến, hãy hướng dẫn bệnh nhân dùng liều đã quên. Nếu bệnh nhân bỏ lỡ một liều quá 4 giờ so với thời gian dự kiến, hãy hướng dẫn bệnh nhân bỏ qua liều đó và dùng liều tiếp theo vào thời gian dự kiến như thường lệ.
3. Ai không nên dùng thuốc này?
- Chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm nặng với LuciCapiva hoặc bất kỳ thành phần nào của nó.
4. Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc LuciCapiva?
- Tăng đường huyết nghiêm trọng, liên quan đến nhiễm toan ceton, xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị bằng LuciCapiva. Tính an toàn của thuốc chưa được xác định ở những bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường loại I hoặc bệnh tiểu đường cần dùng insulin. Những bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường phụ thuộc insulin đã bị loại khỏi nghiên cứu CAPItello-291. Đánh giá đường huyết lúc đói (FG) và hemoglobin A1C (HbA1c) và tối ưu hóa đường huyết trước khi điều trị. Trước khi bắt đầu dùng thuốc LuciCapiva, hãy thông báo cho bệnh nhân về khả năng gây tăng đường huyết của LuciCapiva và liên hệ ngay với chuyên gia chăm sóc sức khỏe của họ nếu xuất hiện các triệu chứng tăng đường huyết (ví dụ: khát nước quá mức, đi tiểu thường xuyên hơn bình thường hoặc lượng nước tiểu nhiều hơn bình thường, tăng cảm giác thèm ăn kèm theo sụt cân).
- Tiêu chảy nặng kèm theo mất nước xảy ra ở những bệnh nhân dùng LuciCapiva. Tiêu chảy xảy ra ở 72% bệnh nhân. Tiêu chảy độ 3 hoặc 4 xảy ra ở 9% bệnh nhân. Thời gian trung bình đến lần xuất hiện đầu tiên là 8 ngày (dao động từ 1 đến 519). Theo dõi bệnh nhân về các dấu hiệu và triệu chứng tiêu chảy. Khuyên bệnh nhân tăng lượng nước uống và bắt đầu điều trị chống tiêu chảy ngay khi có dấu hiệu đầu tiên của tiêu chảy trong khi dùng LuciCapiva. Tạm dừng, giảm liều hoặc ngừng vĩnh viễn thuốc dựa trên mức độ nghiêm trọng.
- Phản ứng có hại trên da, có thể nghiêm trọng, bao gồm ban đỏ đa dạng (EM), hồng ban loạn cảm lòng bàn tay-bàn chân và phản ứng thuốc với chứng tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân (DRESS), xảy ra ở những bệnh nhân dùng LuciCapiva. Phản ứng có hại trên da xảy ra ở 58% bệnh nhân. Phản ứng có hại trên da mức độ 3 hoặc 4 xảy ra ở 17% bệnh nhân dùng Capivasertib. EM xảy ra ở 1,7% bệnh nhân và DRESS xảy ra ở 0,3% bệnh nhân. Cần giảm liều ở 7% bệnh nhân và 7% bệnh nhân ngừng dùng Capivasertib vĩnh viễn do phản ứng có hại trên da. Theo dõi bệnh nhân về các dấu hiệu và triệu chứng của phản ứng bất lợi trên da. Khuyến cáo nên tham khảo ý kiến bác sĩ da liễu sớm. Tạm dừng, giảm liều hoặc ngừng vĩnh viễn LuciCapiva dựa trên mức độ nghiêm trọng.
5. Tương tác với thuốc khác
- Việc dùng đồng thời Truqap với chất ức chế CYP3A4 mạnh làm tăng nồng độ capivasertib, có thể làm tăng nguy cơ ngộ độc thuốc LuciCapiva. Giảm liều khi dùng đồng thời với các chất ức chế CYP3A4 mạnh (ví dụ: Boceprevir, ceritinib, clarithromycin, cobicistat, conivaptan, ensitrelvir, idelalisib, indinavir, itraconazole, josamycin, ketoconazole, lonafarnib, mibefradil, mifepristone, nefazodone, nelfinavir, posaconazole, ribociclib, ritonavir, saquinavir, ritonavir, telaprevir, telithromycin, troleandomycin, tucatinib, voriconazole, bưởi hoặc nước ép bưởi).
- Dùng đồng thời LuciCapiva với các chất ức chế CYP3A4 vừa phải được dự đoán sẽ làm tăng nồng độ capivasertib, có thể làm tăng nguy cơ ngộ độc Truqap. Giảm liều Truqap khi dùng đồng thời với các chất ức chế CYP3A4 vừa phải (ví dụ: aprepitant, ciprofloxacin, cyclosporine, diltiazem, erythromycin, fluconazole fluvoxamine, tofisopam, verapamil).
- Dùng đồng thời LuciCapiva với các chất ức chế UGT2B7 (ví dụ: probenecid, axit valproic) có khả năng làm tăng nồng độ capivasertib, có thể làm tăng nguy cơ ngộ độc thuốc.
- Việc dùng đồng thời capivasertib với chất gây cảm ứng CYP3A4 mạnh enzalutamide làm giảm AUC capivasertib khoảng 40% đến 50% và rifampicin được dự đoán sẽ làm giảm AUC capivasertib khoảng 70%. Không khuyến cáo dùng đồng thời LuciCapiva với chất gây cảm ứng CYP3A4 mạnh (ví dụ: carbamazepine, phenytoin, rifampicin, St. John’s wort).
- Việc dùng đồng thời capivasertib với chất gây cảm ứng CYP3A4 vừa phải có khả năng làm giảm nồng độ capivasertib. Điều này có thể làm giảm hiệu quả của LuciCapiva. Không khuyến cáo dùng đồng thời LuciCapiva với các chất gây cảm ứng CYP3A4 vừa phải (ví dụ: bosentan, cenobamate, dabrafenib, elagolix, etravirine, lersivirine, lesinurad, lopinavir, lorlatinib, metamizole, mitapivat, modafinil, nafcillin, pexidartinib, phenobarbital, rifabutin, semagacestat, sotorasib, talviraline, telotristat ethyl, thioridazine).
6. Dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Mang thai:
- Không có dữ liệu về việc sử dụng LuciCapiva ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra độc tính sinh sản. Do đó, thuốc LuciCapiva không được khuyến cáo trong thời kỳ mang thai và ở phụ nữ có khả năng sinh con không sử dụng biện pháp tránh thai.
Cho con bú:
- Việc tiếp xúc với capivasertib đã được xác nhận ở chuột con đang bú sữa, điều này có thể chỉ ra rằng capivasertib bài tiết qua sữa. Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ bú mẹ. Nên ngừng cho con bú trong quá trình điều trị bằng LuciCapiva.
7. Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng.
8. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc LuciCapiva
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng LuciCapiva bao gồm:
- Các phản ứng có hại phổ biến nhất (được báo cáo với tần suất ≥ 20%) là tiêu chảy (72,4%), phản ứng thuốc có hại trên da (46,5%), buồn nôn (34,6%), mệt mỏi (34,6%) và nôn (20,6%).
- Các phản ứng có hại cấp độ 3 hoặc 4 phổ biến nhất (được báo cáo với tần suất ≥ 2%) là phản ứng thuốc có hại trên da (14,9%), tiêu chảy (9,3%), tăng đường huyết (2,8%), thiếu máu (2,0%) và viêm miệng (2,0%).
- Các phản ứng có hại nghiêm trọng đã được ghi nhận ở 26 (7,3%) bệnh nhân dùng thuốc LuciCapiva cộng với fulvestrant. Các phản ứng có hại nghiêm trọng được báo cáo ở ≥ 1% bệnh nhân dùng Truqap cộng với fulvestrant bao gồm các phản ứng thuốc có hại trên da ở 12 (3,4%), tiêu chảy ở 6 (1,7%), tăng đường huyết ở 5 (1,4%), bao gồm nhiễm toan ceton do đái tháo đường ở 1 (0,3%) và mất bù chuyển hóa do đái tháo đường ở 1 (0,3%) và nôn ở 4 (1,1%) bệnh nhân.
- Giảm liều do phản ứng có hại đã được báo cáo ở 64 (18%) bệnh nhân. Các phản ứng có hại phổ biến nhất (được báo cáo với tần suất ≥ 2%) dẫn đến việc giảm liều LuciCapiva là tiêu chảy (7,9%) và phản ứng thuốc có hại trên da (5,9%).
- Ngừng điều trị do phản ứng có hại xảy ra ở 35 (9,9%) bệnh nhân. Các phản ứng có hại phổ biến nhất (được báo cáo với tần suất ≥ 2%) dẫn đến việc ngừng điều trị là các phản ứng thuốc có hại trên da (5,4%), tiêu chảy (2,0%) và nôn (2,0%).
Bảo quản, hạn sử dụng
Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc LuciCapiva mua ở đâu giá bao nhiêu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc LuciCapiva – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc LuciCapiva? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: