Otezla là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Otezla là thuốc gì?
Apremilast, còn được gọi là Otezla, là chất ức chế phosphodiesterase 4 (PDE4) được sử dụng để điều trị các loại triệu chứng khác nhau do một số bệnh viêm tự miễn dịch. Nó thuộc cùng nhóm thuốc với Roflumilast và Crisaborole. Được chấp thuận lần đầu vào năm 2014, thuốc được Celgene tiếp thị. Vào tháng 7 năm 2019, apremilast đã được FDA chấp thuận mới để điều trị loét miệng liên quan đến bệnh Behcet, một tình trạng tự miễn dịch gây viêm da, mạch máu và hệ thần kinh trung ương tái phát.
Thành phần trong thuốc Otezla bao gồm:
Hoạt chất: Apremilast 30mg.
Đóng gói: hộp 28 viên nén.
Xuất xứ: Celgene Mỹ.
Công dụng của thuốc Otezla
Viêm khớp vẩy nến
Otezla, một mình hoặc kết hợp với Thuốc chống thấp khớp điều chỉnh bệnh (DMARD), được chỉ định để điều trị viêm khớp vẩy nến hoạt động (PsA) ở những bệnh nhân trưởng thành có đáp ứng không đầy đủ hoặc không dung nạp với liệu pháp DMARD trước đó.
Bệnh vẩy nến
Otezla được chỉ định để điều trị bệnh vẩy nến mảng bám mãn tính từ trung bình đến nặng ở bệnh nhân trưởng thành không đáp ứng hoặc có chống chỉ định hoặc không dung nạp với liệu pháp toàn thân khác bao gồm cyclosporine, methotrexate hoặc psoralen và tia cực tím-A (PUVA).
Bệnh của Behcet
Otezla được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành bị loét miệng liên quan đến bệnh Behçet (BD) là những ứng cử viên cho liệu pháp toàn thân.
Cơ chế tác dụng thuốc bao gồm:
Cơ chế hoạt động đầy đủ của thuốc này chưa được thiết lập đầy đủ, tuy nhiên, người ta biết rằng apremilast là chất ức chế phosphodiesterase 4 (PDE4), làm trung gian hoạt động của adenosine monophosphate vòng (cAMP), một chất truyền tin thứ hai.5 Sự ức chế của PDE4 bởi apremilast dẫn đến tăng nồng độ cAMP nội bào. Sự gia tăng cAMP dẫn đến ức chế viêm bằng cách giảm biểu hiện của TNF-α, IL-17, IL-23 và các chất trung gian gây viêm khác. Các chất trung gian gây viêm ở trên có liên quan đến các tình trạng bệnh vẩy nến khác nhau cũng như bệnh Behcet, dẫn đến các triệu chứng viêm không mong muốn như loét miệng, tổn thương da và viêm khớp. Chính quyền Apremilast dẫn đến một đợt giảm dần mức độ của các chất trung gian trên, làm giảm các triệu chứng viêm.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Việc điều trị bằng Otezla nên được bắt đầu bởi các chuyên gia có kinh nghiệm trong chẩn đoán và điều trị bệnh vẩy nến, viêm khớp vẩy nến hoặc bệnh Behçet.
Liều dùng thuốc
Liều khuyến cáo của apremilast là 30 mg uống hai lần mỗi ngày, cách nhau khoảng 12 giờ (sáng và tối), không hạn chế thức ăn. Cần có lịch trình chuẩn độ ban đầu như trong Bảng 1 dưới đây. Không cần chuẩn độ lại sau khi chuẩn độ ban đầu.
Bảng 1. Lịch chuẩn độ liều
Day 1 | Day 2 | Day 3 | Day 4 | Day 5 | Day 6 và sau đó | |||||
Sáng | Sáng | Chiều | Sáng | Chiều | Sáng | Chiều | Sáng | Chiều | Sáng | Chiều |
10mg | 10mg | 10mg | 10mg | 20mg | 20mg | 20mg | 20mg | 30mg | 30mg | 30mg |
Nếu bệnh nhân bỏ lỡ một liều, nên dùng liều tiếp theo càng sớm càng tốt. Nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo, thì không nên uống liều đã quên và nên uống liều tiếp theo vào thời gian bình thường.
Trong các thử nghiệm then chốt, sự cải thiện lớn nhất đã được ghi nhận trong vòng 24 tuần đầu tiên điều trị PsA và PSOR và trong vòng 12 tuần đầu tiên điều trị bệnh BD. Nếu một bệnh nhân không có bằng chứng về lợi ích điều trị sau khoảng thời gian này, việc điều trị nên được xem xét lại. Phản ứng của bệnh nhân đối với điều trị nên được đánh giá một cách thường xuyên.
Bệnh nhân suy thận
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình. Nên giảm liều apremilast xuống 30 mg mỗi ngày một lần ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30 mL mỗi phút ước tính theo phương trình Cockcroft-Gault). Để chuẩn độ liều ban đầu trong nhóm này, nên chuẩn độ apremilast chỉ sử dụng lịch trình AM được liệt kê trong Bảng 1 và bỏ qua các liều PM.
Cách dùng thuốc
Otezla dùng để uống. Nên nuốt cả viên nén bao phim và có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Chống chỉ định thuốc
Quá mẫn cảm với (các) hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Mang thai.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Otezla?
Tiêu chảy, buồn nôn và nôn
Đã có các báo cáo hậu mãi về tiêu chảy nặng, buồn nôn và nôn liên quan đến việc sử dụng apremilast. Hầu hết các biến cố xảy ra trong vài tuần đầu điều trị. Trong một số trường hợp, bệnh nhân phải nhập viện. Bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên có thể có nguy cơ biến chứng cao hơn. Nếu bệnh nhân bị tiêu chảy nặng, buồn nôn hoặc nôn, có thể cần phải ngừng điều trị bằng apremilast.
Rối loạn tâm thần
Apremilast có liên quan đến việc tăng nguy cơ rối loạn tâm thần như mất ngủ và trầm cảm. Các trường hợp có ý định và hành vi tự tử, kể cả tự tử, đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân có hoặc không có tiền sử trầm cảm. Các rủi ro và lợi ích của việc bắt đầu hoặc tiếp tục điều trị bằng apremilast nên được đánh giá cẩn thận nếu bệnh nhân báo cáo các triệu chứng tâm thần trước đây hoặc hiện có hoặc nếu dự định điều trị đồng thời với các sản phẩm thuốc khác có khả năng gây ra các biến cố tâm thần. Bệnh nhân và người chăm sóc nên được hướng dẫn thông báo cho người kê đơn về bất kỳ thay đổi nào trong hành vi hoặc tâm trạng và về bất kỳ ý tưởng tự tử nào. Nếu bệnh nhân bị các triệu chứng tâm thần mới hoặc xấu đi, hoặc ý tưởng tự tử hoặc nỗ lực tự tử được xác định, nên ngừng điều trị bằng apremilast.
Suy thận nặng
Nên giảm liều Otezla xuống còn 30 mg một lần mỗi ngày ở bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhân nhẹ cân
Bệnh nhân thiếu cân khi bắt đầu điều trị nên được theo dõi trọng lượng cơ thể thường xuyên. Trong trường hợp sụt cân không rõ nguyên nhân và có ý nghĩa lâm sàng, những bệnh nhân này nên được bác sĩ y khoa đánh giá và xem xét việc ngừng điều trị.
Tương tác thuốc cần chú ý
Sử dụng đồng thời rifampicin, chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450 3A4 (CYP3A4) mạnh, dẫn đến giảm phơi nhiễm toàn thân của apremilast, điều này có thể dẫn đến mất hiệu quả của apremilast. Do đó, không nên sử dụng các chất gây cảm ứng enzym CYP3A4 mạnh (ví dụ: rifampicin, phenobarbital, carbamazepine, phenytoin và St. John’s Wort) cùng với apremilast. Sử dụng đồng thời apremilast với nhiều liều rifampicin dẫn đến giảm đường cong thời gian dưới nồng độ (AUC) và nồng độ tối đa trong huyết thanh (Cmax) của apremilast tương ứng khoảng 72% và 43%. Phơi nhiễm Apremilast giảm khi dùng đồng thời với các chất cảm ứng mạnh CYP3A4 (ví dụ rifampicin) và có thể dẫn đến giảm đáp ứng lâm sàng.
Trong các nghiên cứu lâm sàng, apremilast đã được sử dụng đồng thời với liệu pháp bôi ngoài da (bao gồm corticosteroid, dầu gội nhựa than đá và các chế phẩm dành cho da đầu có axit salicylic) và liệu pháp quang trị liệu bằng tia cực tím.
Không có tương tác có ý nghĩa lâm sàng giữa ketoconazole và apremilast. Apremilast có thể được dùng đồng thời với chất ức chế mạnh CYP3A4 như ketoconazole.
Không có tương tác dược động học giữa apremilast và methotrexate ở bệnh nhân viêm khớp vẩy nến. Apremilast có thể được dùng đồng thời với methotrexate.
Không có tương tác dược động học giữa apremilast và thuốc tránh thai đường uống có chứa ethinyl estradiol và norgestimate. Apremilast có thể được dùng đồng thời với thuốc tránh thai.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có khả năng sinh con
Nên loại trừ khả năng mang thai trước khi bắt đầu điều trị. Phụ nữ có khả năng sinh con nên sử dụng một phương pháp tránh thai hiệu quả để tránh mang thai trong khi điều trị.
Thai kỳ
Có dữ liệu hạn chế về việc sử dụng apremilast ở phụ nữ mang thai.
Apremilast chống chỉ định trong thời kỳ mang thai. Tác dụng của apremilast đối với thai kỳ bao gồm mất phôi thai ở chuột và khỉ, đồng thời giảm trọng lượng của thai nhi và làm chậm quá trình cốt hóa ở chuột với liều cao hơn liều cao nhất hiện được khuyến nghị cho người. Không quan sát thấy những tác động như vậy khi phơi nhiễm ở động vật gấp 1,3 lần so với phơi nhiễm lâm sàng.
Cho con bú
Apremilast được phát hiện trong sữa của chuột đang cho con bú. Người ta không biết liệu apremilast hoặc các chất chuyển hóa của nó có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ bú mẹ, do đó không nên sử dụng apremilast trong thời gian cho con bú.
Khả năng sinh sản
Không có dữ liệu về khả năng sinh sản ở người. Trong các nghiên cứu trên động vật ở chuột, không quan sát thấy tác dụng bất lợi nào đối với khả năng sinh sản ở con đực ở mức phơi nhiễm gấp 3 lần mức phơi nhiễm lâm sàng và ở con cái ở mức phơi nhiễm gấp 1 lần mức phơi nhiễm lâm sàng.
Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Apremilast không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Otezla
Các phản ứng bất lợi được báo cáo phổ biến nhất với apremilast trong PsA và PSOR là rối loạn đường tiêu hóa (GI) bao gồm tiêu chảy (15,7%) và buồn nôn (13,9%). Các phản ứng bất lợi thường được báo cáo khác bao gồm nhiễm trùng đường hô hấp trên (8,4%), đau đầu (7,9%) và đau đầu do căng thẳng (7,2%) và hầu hết ở mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến trung bình.
Các phản ứng có hại của thuốc được báo cáo phổ biến nhất với apremilast ở BD là tiêu chảy (41,3%), buồn nôn (19,2%), nhức đầu (14,4%), nhiễm trùng đường hô hấp trên (11,5%), đau bụng trên (8,7%), nôn (8,7) %) và đau lưng (7,7%) và chủ yếu ở mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến trung bình.
Các phản ứng có hại trên đường tiêu hóa thường xảy ra trong vòng 2 tuần đầu điều trị và thường hết trong vòng 4 tuần.
Hiếm gặp phản ứng quá mẫn.
Thuốc Otezla giá bao nhiêu?
Thuốc Otezla có giá khác nhau từng thời điểm. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Otezla mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Otezla – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Otezla? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: