Opetradol là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo thuốc giảm đau khác:
https://nhathuocphucminh.com/thuoc-tradolgesic-50mg-tramadol-giam-dau-mua-o-dau-gia-bao-nhieu/
Opetradol là thuốc gì? trị bệnh gì?
Thuốc Opetradol được kê đơn để điều trị cơn đau cấp tính ngắn hạn (năm ngày hoặc ít hơn). Thuốc này là thuốc giảm đau có tác dụng tập trung, kiểm soát cơn đau thông qua các cơ chế tác dụng khác với thuốc chống viêm không steroid (NSAID), loại thuốc giảm đau được sử dụng phổ biến nhất. Kết quả là Opetradol không liên quan đến các tác dụng phụ có thể xảy ra do sử dụng NSAID, chẳng hạn như loét hoặc chảy máu đường tiêu hóa.
Thuốc Opetradol kết hợp tramadol, thuốc giảm đau theo toa hàng đầu, với phương pháp điều trị đau không kê đơn phổ biến, Paracetamol. Các thử nghiệm lâm sàng đã chỉ ra rằng sự kết hợp này có hiệu quả hơn so với dùng riêng lẻ, có thời gian tác dụng lâu hơn acetaminophen và khởi phát tác dụng nhanh hơn tramadol.
Hoạt chất: Tramadol 37.5mg/Paracetamol 375mg.
Quy cách: Hộp 100 viên.
NSX: OPV Pharma.
Thuốc Opetradol có tác dụng gì? cơ chế?
Tramadol là thuốc giảm đau opioid tổng hợp có tác dụng trung ương. Mặc dù phương thức hoạt động của nó chưa được hiểu hoàn toàn, nhưng từ các thử nghiệm trên động vật, ít nhất hai cơ chế bổ sung có thể áp dụng được: liên kết của chất chuyển hóa gốc và chất chuyển hóa M1 với các thụ thể mu-opioid và ức chế tái hấp thu yếu của norepinephrine và serotonin.
Hoạt tính của opioid là do cả liên kết ái lực thấp của hợp chất gốc và liên kết ái lực cao hơn của chất chuyển hóa O-demethyl hóa M1 với các thụ thể mu-opioid. Trong mô hình động vật, M1 mạnh hơn tramadol tới sáu lần trong việc tạo ra thuốc giảm đau và mạnh hơn 200 lần trong liên kết mu-opioid. Tác dụng giảm đau do tramadol gây ra chỉ bị đối kháng một phần bởi chất đối kháng dạng thuốc phiện naloxone trong một số thử nghiệm trên động vật. Sự đóng góp tương đối của cả tramadol và M1 vào tác dụng giảm đau ở người phụ thuộc vào nồng độ trong huyết tương của từng hợp chất.
Tramadol đã được chứng minh là có tác dụng ức chế tái hấp thu norepinephrine và serotonin trong ống nghiệm, cũng như một số thuốc giảm đau opioid khác. Các cơ chế này có thể đóng góp độc lập vào tác dụng giảm đau tổng thể của tramadol.
Acetaminophen là thuốc giảm đau không chứa opioid, không chứa salicylate.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc Opetradol
Sử dụng thuốc Opetradol (Acetaminophen Và Tramadol) chính xác theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Không sử dụng với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn mức khuyến nghị.
Thực hiện theo các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Không bao giờ sử dụng acetaminophen và tramadol với số lượng lớn hơn hoặc lâu hơn quy định. Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn cảm thấy muốn sử dụng nhiều thuốc này hơn.
Không bao giờ chia sẻ acetaminophen và tramadol với người khác, đặc biệt là người có tiền sử nghiện ma túy. SAI LẦM CÓ THỂ GÂY NGHIỆN, QUÁ LIỀU HOẶC TỬ VONG. Giữ thuốc ở nơi người khác không thể lấy được. Bán hoặc cho thuốc này là vi phạm pháp luật.
Lượng acetaminophen và tramadol tối đa là 2 viên mỗi liều hoặc 8 viên mỗi ngày. Không dùng thuốc này lâu hơn 5 ngày liên tiếp. Không dùng quá 4000 mg acetaminophen trong 24 giờ.
Bạn có thể dùng thuốc này cùng hoặc không cùng thức ăn, nhưng mỗi lần dùng đều theo cách giống nhau.
Bạn không nên ngừng sử dụng acetaminophen và tramadol một cách đột ngột. Làm theo hướng dẫn của bác sĩ về việc giảm liều.
Lưu trữ ở nhiệt độ phòng tránh ẩm và nhiệt.
Không giữ lại thuốc còn sót lại. Chỉ cần một liều thuốc có thể gây tử vong cho người sử dụng nó một cách vô tình hoặc không đúng cách. Hãy hỏi dược sĩ của bạn về chương trình thu hồi thuốc. Bạn cũng có thể trộn thuốc còn sót lại với cát vệ sinh cho mèo hoặc bã cà phê trong túi nhựa kín rồi vứt túi vào thùng rác.
Tác dụng phụ của thuốc Opetradol
Nhiều loại thuốc có thể gây ra tác dụng phụ. Tác dụng phụ là phản ứng không mong muốn đối với thuốc khi dùng ở liều bình thường. Tác dụng phụ có thể nhẹ hoặc nặng, tạm thời hoặc vĩnh viễn.
Những tác dụng phụ được liệt kê dưới đây không phải ai dùng thuốc này cũng gặp phải. Nếu bạn lo lắng về tác dụng phụ, hãy thảo luận về những rủi ro và lợi ích của thuốc này với bác sĩ.
Các tác dụng phụ sau đây đã được báo cáo bởi ít nhất 1% số người dùng thuốc này. Nhiều tác dụng phụ trong số này có thể được kiểm soát và một số có thể tự biến mất theo thời gian.
Liên hệ với bác sĩ nếu bạn gặp những tác dụng phụ này và chúng nghiêm trọng hoặc khó chịu. Dược sĩ của bạn có thể tư vấn cho bạn cách quản lý các tác dụng phụ.
- táo bón
- giảm sự thèm ăn
- giảm hứng thú với hoạt động tình dục
- giảm khả năng tình dục
- chóng mặt
- buồn ngủ
- khô miệng
- ngất xỉu
- đau đầu
- ngứa
- buồn nôn
- đổ mồ hôi
- khó ngủ
- vấn đề về thị lực
- nôn mửa
- yếu đuối
Mặc dù hầu hết các tác dụng phụ được liệt kê dưới đây không xảy ra thường xuyên nhưng chúng có thể dẫn đến các vấn đề nghiêm trọng nếu bạn không ìm kiếm sự chăm sóc y tế.
Kiểm tra với bác sĩ của bạn càng sớm càng tốt nếu xảy ra bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây:
- nhịp tim nhanh, chậm hoặc không đều
- huyết áp thấp (ví dụ, chóng mặt, ngất xỉu, choáng váng)
- phối hợp cơ kém
- dấu hiệu của các vấn đề về gan (ví dụ: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, sụt cân, vàng da hoặc lòng trắng mắt, nước tiểu sẫm màu, phân nhạt)
- các triệu chứng của lượng đường trong máu thấp (ví dụ: đổ mồ hôi lạnh, da nhợt nhạt, nhức đầu, nhịp tim nhanh, suy nhược)
- các triệu chứng của lượng natri thấp trong máu (ví dụ: mệt mỏi, suy nhược, lú lẫn, đau nhức, cứng hoặc cơ bắp không phối hợp được)
- các triệu chứng cai thuốc (ví dụ: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, lo lắng, run rẩy, da lạnh và ẩm ướt, đau nhức cơ thể, chán ăn, đổ mồ hôi)
Ngừng dùng thuốc và tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức nếu xảy ra bất kỳ trường hợp nào sau đây:
- co giật
- dấu hiệu dùng quá nhiều thuốc, ví dụ:
- da lạnh, ẩm ướt
- lú lẫn
- ảo giác (nghe hoặc nhìn thấy những thứ không có ở đó)
- thở nông, nhanh
- buồn ngủ trầm trọng
- giảm sự phối hợp
- cơ mềm
- co giật
- bất tỉnh
- dấu hiệu của phản ứng dị ứng nghiêm trọng, ví dụ:
- khó thở
- phát ban
- sưng môi, miệng, cổ họng hoặc lưỡi
- dấu hiệu của phản ứng da nghiêm trọng
Một số người có thể gặp các tác dụng phụ khác ngoài những tác dụng được liệt kê. Kiểm tra với bác sĩ nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào
Thận trọng
Không dùng thuốc Opetradol nếu bạn:
- bị dị ứng với tramadol, acetaminophen hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
- bị dị ứng với các loại thuốc opioid khác (ví dụ: codeine, morphine)
- đang trải qua chứng nghiện rượu cấp tính hoặc cơn mê sảng
- đang bị hen suyễn cấp tính hoặc bệnh tắc nghẽn đường hô hấp khác
- đang bị suy hô hấp cấp tính
- bị đau nhẹ, có thể điều trị bằng các loại thuốc giảm đau khác
- Có hoặc có thể có tình trạng bụng cần phẫu thuật (viêm ruột thừa, viêm tụy)
- say rượu hoặc các loại thuốc khác như thuốc ngủ, các loại thuốc phiện khác như codeine hoặc morphine hoặc thuốc hướng tâm thần (tức là thuốc điều trị các tình trạng sức khỏe tâm thần)
- đang mang thai, chuyển dạ, sinh con hoặc cho con bú
- đang dùng hoặc đã dùng thuốc ức chế MAO (ví dụ phenelzine, tranylcypromine, moclobemide) trong vòng 14 ngày qua
- bị tắc nghẽn đường tiêu hóa, đặc biệt là liệt ruột
- mắc chứng rối loạn co giật (co giật)
- bị chấn thương đầu, u não hoặc tăng áp lực bên trong đầu hoặc tủy sống
- bị trầm cảm nghiêm trọng về hệ thần kinh trung ương (CNS) (ví dụ: hệ thần kinh bị chậm lại)
- bị suy giảm nghiêm trọng chức năng thận
- chức năng gan bị suy giảm nghiêm trọng
- dưới 18 tuổi và đã phẫu thuật để điều trị chứng ngưng thở khi ngủ do tắc nghẽn
- Không dùng thuốc này cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Tương tác thuốc
Apalutamid + Paracetamol
Nên thận trọng khi điều trị vì việc sử dụng apalutamide sẽ làm giảm tác dụng của Paracetamol do tăng đào thải.
Eltrombopog + Paracetamol
Nên thận trọng khi điều trị vì việc sử dụng eltrombopag làm tăng nồng độ của paracetamol do giảm chuyển hóa của nó.
Isoniazid + Paracetamol
Isoniazid sẽ làm tăng tác dụng của Paracetamol do ảnh hưởng đến chuyển hóa enzym ở gan. Việc điều trị nên được thực hiện một cách thận trọng.
Colestipol + Paracetamol
Colestipol làm giảm tác dụng của Paracetamol bằng cách ức chế hấp thu ở đường tiêu hóa. Sử dụng thuốc thay thế.
Cimetidin + Tramadol
Cimetidin làm tăng tác dụng của pentazocine bằng cách giảm chuyển hóa của nó. Sử dụng thuốc thay thế
Fentyl + Tramadol
Sự kết hợp của thuốc này hoặc làm tăng độc tính của thuốc kia do tác dụng hiệp đồng dược lực học. Sử dụng các loại thuốc thay thế vì chúng có thể làm tăng nguy cơ an thần, suy hô hấp, tử vong và hôn mê.
Aspirin + Tramadol
Sự kết hợp của thuốc này hoặc làm tăng độc tính của thuốc kia do tác dụng hiệp đồng dược lực học. Việc sử dụng thuốc này có thể làm tăng nguy cơ hoại tử nhú thận.
Các loại thuốc khác ngoài những loại được liệt kê ở trên có thể tương tác với thuốc này. Hãy cho bác sĩ hoặc người kê đơn của bạn biết về tất cả các loại thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn (không kê đơn) và thuốc thảo dược mà bạn đang dùng.
Cũng nói với họ về bất kỳ chất bổ sung nào bạn dùng. Vì caffeine, rượu, nicotin từ thuốc lá hoặc ma túy đường phố có thể ảnh hưởng đến tác dụng của nhiều loại thuốc, bạn nên cho người kê đơn biết nếu bạn sử dụng chúng.
Sử dụng Opetradol cho phụ nữ có thai và cho con bú
Mang thai: Dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của em bé, gây ra các triệu chứng cai thuốc nguy hiểm khi em bé được sinh ra. Không nên sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai trừ khi lợi ích mang lại lớn hơn nguy cơ. Nếu bạn có thai trong khi dùng thuốc này, hãy liên hệ với bác sĩ ngay lập tức.
Cho con bú: Thuốc này đi vào sữa mẹ. Nếu bạn đang cho con bú và đang dùng tramadol – acetaminophen, nó có thể ảnh hưởng đến con bạn. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về việc bạn có nên tiếp tục cho con bú hay không.
Thuốc Opetradol giá bao nhiêu?
Thuốc Opetradol có giá thay đổi tùy theo từng thời điểm. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Opetradol mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Opetradol – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Opetradol ? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: https://www.medbroadcast.com/drug/getdrug/apo-tramadolacet