MovePain là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
MovePain là thuốc gì?
Ketorolac là thuốc chống viêm không steroid có cấu trúc hóa học giống indomethacin và tolmetin. Ketorolac ức chế sinh tổng hợp prostaglandin. Thuốc có tác dụng giảm đau, chống viêm, hạ nhiệt nhưng tác dụng giảm đau lớn hơn tác dụng chống viêm. Khác với các thuốc opioid, ketorolac không gây nghiện hoặc ức chế hô hấp. Ngoài ra, ketorolac còn có tác dụng chống viêm khi dùng tại chỗ ở mắt. Tuy nhiên, vì ketorolac ức chế tổng hợp prostaglandin, nên cũng tăng nguy cơ chảy máu do ức chế kết tập tiểu cầu và tăng nguy cơ loét dạ dày.
MovePain là thuốc kê đơn chứa hoạt chất Ketorolac.
Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: ketorolac trometamol 30mg/ml.
Đóng gói: hộp 6 ống tiêm 1 ml.
Xuất xứ: Neovel.
Công dụng của thuốc MovePain
Thuốc MovePain được sử dụng để điều trị ngắn ngày đau vừa tới nặng sau phẫu thuật, dùng thay thế các chế phẩm opioid.
Thuốc cũng có thể được dùng làm giảm các cơn đau hậu phẫu sau các phẫu thuật như: phẫu thuật chỉnh hình, phẫu thuật răng riệng, phẫu thuật phụ khoa…
Cơ chế tác dụng của thuốc bao gồm
Ketorolac tromethamine là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có hoạt tính giảm đau trên mô hình động vật. Cơ chế hoạt động của ketorolac, giống như của các NSAID khác, chưa được hiểu rõ hoàn toàn nhưng có thể liên quan đến sự ức chế prostaglandin synthetase. Hoạt tính sinh học của ketorolac tromethamine được liên kết với S-form. Ketorolac tromethamine không có đặc tính an thần hoặc giải lo âu.
Tác dụng giảm đau cao nhất của TORADOL (ketorolac tromethamine) xảy ra trong vòng 2 đến 3 giờ và không khác biệt có ý nghĩa thống kê so với khoảng liều khuyến cáo của TORADOL (ketorolac tromethamine). Sự khác biệt lớn nhất giữa liều lớn và liều nhỏ của TORADOL (ketorolac tromethamine) là thời gian giảm đau.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc MovePain
Liều dùng thông thường ở người lớn
Người bệnh từ 16 – 64 tuổi, cân nặng ít nhất 50 kg và có chức năng thận bình thường:
- Tiêm bắp: tiêm bắp 1 liều duy nhất 60 mg, nếu cần có thể cho uống thêm ketorolac hoặc 1 thuốc giảm đau khác.
- Tiêm tĩnh mạch: tiêm 1 liều duy nhất 30 mg hoặc làm nhiều lần cách 6 giờ/1 lần, cho tới tối đa 20 liều trong 5 ngày.
Người bệnh dưới 50 kg và/hoặc có chức năng thận bị suy giảm:
- Tiêm bắp: tiêm bắp 1 liều duy nhất 30 mg, nếu cần có thể cho uống thêm ketorolac hoặc 1 thuốc giảm đau khác.
- Tiêm tĩnh mạch: 15 mg 1 liều duy nhất hoặc làm nhiều liều cách 6 giờ/ 1 lần, cho tới tối đa 20 liều trong 5 ngày.
Lưu ý:
Liều và số lần cho được khuyến cáo ở trên không được tăng nếu đau không đỡ hoặc đau trở lại trong khi dùng thuốc.
Cách dùng thuốc MovePain
Thuốc dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Liệu pháp ketorolac phải bắt đầu bằng tiêm, sau đó liều thêm có thể tiêm hoặc uống. Tuy nhiên, thời gian điều trị bằng bất cứ đường nào hoặc phối hợp các đường (uống, tiêm) cũng không được quá 5 ngày. Người bệnh phải được chuyển sang điều trị bằng 1 thuốc giảm đau khác càng nhanh khi có thể.
Liều tiêm tĩnh mạch phải tiêm chậm ít nhất 15 giây. Liều tiêm bắp phải tiêm chậm, sâu vào trong cơ.
Chống chỉ định của thuốc
Tiền sử viêm loét dạ dày hoặc chẩy máu đường tiêu hóa.
Xuất huyết não hoặc có nghi ngờ. Cơ địa chẩy máu, có rối loạn đông máu. Người bệnh phải phẫu thuật, có nguy cơ cao chảy máu hoặc cầm máu không hoàn toàn. Người bệnh đang dùng thuốc chống đông.
Quá mẫn với ketorolac hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác; người bệnh bị dị ứng với các chất ức chế tổng hợp prostaglandin hoặc aspirin.
Hội chứng polyp mũi, phù mạch hoặc co thắt phế quản.
Giảm thể tích máu lưu thông do mất nước hoặc bất kỳ nguyên nhân nào.
Giảm chức năng thận vừa và nặng.
Người mang thai, lúc đau đẻ và sổ thai hoặc cho con bú.
Trẻ em dưới 16 tuổi: An toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định. Không nên dùng ketorolac cho lứa tuổi này.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc MovePain?
Không kết hợp ketorolac với các thuốc chống viêm không steroid khác, với aspirin và corticosteroid.
Thận trọng nếu thấy chóng mặt hoặc buồn ngủ; không lái xe, vận hành máy móc hoặc làm các công việc cần tỉnh táo.
Khi điều trị người bệnh bị giảm chức năng thận, suy tim vừa hoặc bệnh gan, đặc biệt trong trường hợp dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần xem xét nguy cơ giữ nước và nguy cơ làm chức năng thận xấu hơn. Giảm liều đối với người có trọng lượng dưới 50 kg.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi vì ở người bệnh này ketorolac thải trừ chậm hơn và họ nhạy cảm hơn với các tác dụng độc với thận và có hại ở đường tiêu hóa.
Tương tác thuốc cần chú ý khi sử dụng MovePain?
Hầu hết các tương tác dưới đây chưa được thông báo đối với ketorolac, nhưng đã có thông báo đối với các thuốc chống viêm không steroid khác, do vậy cũng cần cân nhắc và thận trọng khi dùng ketorolac, đặc biệt khi dùng thuốc dài ngày.
Các thuốc chống viêm không steroid có thể làm tăng nguy cơ suy thận thứ phát ở người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu, do giảm dòng máu qua thận.
Các thuốc chống viêm không steroid làm giảm độ thanh thải lithi, dẫn đến tăng nồng độ lithi trong huyết tương hoặc huyết thanh.
Dùng đồng thời ketorolac và probenecid làm giảm độ thanh thải và làm tăng nồng độ trong huyết tương, tăng diện tích dưới đường cong (AUC) toàn phần và tăng nửa đời của ketorolac.
Sử dụng MovePain cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Không sử dụng MovePain cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Hầu hết các phản ứng bất lợi của thuốc có triệu chứng ở hệ thần kinh trung ương như đau đầu, chóng mặt và buồn ngủ. Do đó khi dùng thuốc cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc MovePain
Hầu hết các phản ứng bất lợi của thuốc có triệu chứng ở hệ thần kinh trung ương như đau đầu, chóng mặt và buồn ngủ. Ngoài ra, một số phản ứng ở đường tiêu hóa thường gặp như khó tiêu, buồn nôn, đau và kích ứng. Cần lưu ý rằng người bệnh điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid như ketorolac có thể bị suy thận cấp hoặc tăng kali huyết hoặc cả hai. Đặc biệt thận trọng trong trường hợp người bệnh đã bị suy thận trước đó.
Thường gặp:
- Toàn thân: Phù, đau đầu, chóng mặt.
- Thần kinh trung ương: Mệt mỏi, ra mồ hôi.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, ia chảy.
Ít gặp:
- Toàn thân: Suy nhược, xanh xao.
- Máu: Ban xuất huyết.
- Thần kinh trung ương: Trầm cảm, phấn kích, khó tập trung tư tưởng mất ngủ, tình trạng kích động, dị cảm.
- Tiêu hóa: Phân đen, nôn, viêm miệng, loét dạ dày, táo bón dai dẳng, đây hơi, chảy máu trực tràng.
- Da: Ngứa, mày đay, nổi ban
- Hô hấp: Hen, khó thở.
- Cơ xương: Đau cơ.
- Tiết niệu: Đi tiểu nhiều, thiểu niệu, bí tiểu.
- Mắt: Rối loạn thị giác.
- Phản ứng khác: Khô miệng, khát, thay đổi vị giác.
Thuốc MovePain giá bao nhiêu?
Thuốc MovePain có giá 100.000đ/ hộp 6 ống tiêm. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc MovePain mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc MovePain – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc MovePain? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: