Ledrobon là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo các thuốc tương tự:
Thuốc Zometa 4mg/100ml Zoledronic acid mua ở đâu giá bao nhiêu?
Thuốc Aclasta 5mg/100ml IV Zoledronic acid mua ở đâu giá bao nhiêu?
Ledrobon là thuốc gì?
Zoledronic acid là một bisphosphonat tác động chủ yếu trên xương. Nó ức chế sự tiêu xương do hoạt động huỷ xương tăng lên.
Hoạt động chọn lọc của các bisphosphonat trên tổ chức xương dựa trên ái lực cao của chúng đối với xương được khoáng hoá, nhưng cơ chế phân tử chính xác dẫn đến sự ức chế hoạt động tiêu xương vần chưa rõ. Trong các nghiên cứu dài hạn trên động vật, zoledronic acid ức chế sự tiêu xương mà không ảnh hưởng đến vấn đề hình thành, sự khoáng hoá hoặc tính chất cơ học của xương.
Bên cạnh khả năng ức chế sự tiêu xương, zoledronic acid còn có đặc tính chống u bướu để làm tăng hiệu quả điều trị di căn vào xương. Các đặc tính sau đã được chỉ ra trong các nghiên cứu tiền lâm sàng:
- Invivo: ức chế tiêu xương do hoạt động hủy xương làm thay đổi vi môi trường của tủy xương dẫn tới sự phát triển của tế bào u bướu và hoạt tính kháng lại sự hình thành mạch và hoạt tính kháng đau.
- Invitro : ức chễ sự sản sinh nguyên bào xương, trực tiếp kìm tế bào ung thư, hiệp đồng tác dụng kìm tế bào của thuốc chống ung thư.
Ledrobon là thuốc kê đơn dạng tiêm truyền, chứa hoạt chất Zoledronic Acid.
Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Zoledronic acid
Đóng gói: hộp 1 lọ dung dịch tiêm 100ml.
Xuất xứ: Industria Farmaceutica Galenica Senese S.r.l, Italia.
Công dụng của thuốc Ledrobon
Thuốc Ledrobon được sử dụng cho các chỉ định:
- Phòng ngừa các bệnh liên quan đến xương (bệnh gãy xương, chèn ép cột sống, xạ trị hoặc phẫu thuật xương, hoặc tăng calci huyết do u) ở bệnh nhân bị các bệnh ác tính liên quan đến xương.
- Điều trị tổn thương tiêu xương của bệnh đa u tủy xương.
- Điều trị tăng calci huyết do khối u ác tinh (TIH).
Liều dùng, cách dùng thuốc
Dùng theo sự chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.
Liều lương thuốc Ledrobon
Người lớn và người cao tuổi:
Phòng ngừa các bệnh liên quan đến xương ở bệnh nhân bị các bệnh lý xương ác tính và điều trị tổn thương tiêu Xương của bệnh đa u tủy xương: liều khuyến cáo là 4 mg zoledronic acid mỗi 3 đến 4 tuần, thời gian truyền tĩnh mạch trong không ít hơn 15 phút. Ngoài ra, hàng ngày bệnh nhân dùng thêm 500 mg calei và 400 UI vitamin D.
Điều trị tăng calci huyết do khối u ác tính (calci huyết thanh > 12,0 mg/dl hoặc 3,0 mmol/l) dùng liều đơn 4 mg, thời gian truyền không ít hơn 15 phút. Bệnh nhân phải được duy trì tốt lượng nước trong cơ thé trước và sau khi dùng zoledronic acid.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận:
Điều trị tăng calci huyết do khối u ác tính: Chức năng thận phải được kiêm tra thường xuyên ở tất cả bệnh nhân điều trị với zoledronic acid. Nên đánh giá chức năng thận trước khi điều trị, dừng điều trị nếu chức năng thận suy giảm. Không cần chỉnh liều đối với những bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc vừa (creatinin huyết thanh < 400 mcmol/l hoặc < 4,5 mg/dl).
Có rất ít kinh nghiệm trong việc điều trị cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng (creatinin huyết thanh 2 400 mcmol/l hoặc > 4,5 mg/dl, thanh thải creatinin < 30 m1/ phút), do vậy không khuyến cáo dùng cho nhóm bệnh nhân này.
Phòng ngừa các bệnh liên quan đến xương ở bệnh nhân bị các bệnh lý xương ác tính và điều trị tổn thương tiêu xương của bệnh nhân đa u tủy xương
Khi bắt đầu điều trị bằng Zoledronic acid ở bệnh nhân đa u tủy xương, hoặc tổn thương xương di căn từ các khối u rắn, nên xác định creatinin huyết thanh và độ thanh thải creatininn (CLcr). CLer được tính từ sểTin) huyết thanh bằng cách sử dụng công thức Cockcroft-Gault. Zoledronic acid không được khuyến cáo cho bệnh nhân suy thận nặng (CLcr <30 ml / phút). Trong các thử nghiệm lâm sàng với zoledronic acid, bệnh nhân có creatinin huyết thanh > 265 ¡mol hoặc > 3,0 mg/dl được loại trừ.
Ở bệnh nhân di căn xương với tình trạng suy thận nhẹ hoặc vừa (CLcr từ 30-60 ml/phút) liều zoledronic acid gợi ý :
Độ thanh thải Creatinin (ml/phút | Liều zoledronic acid khuyến cáo |
>60 | 4.0 mg |
50-60 | 3.5 mg |
40-49 | 3.3 mg |
30-39 | 3.0 mg |
Cách dùng thuốc Ledrobon
Dùng theo đường truyền tĩnh mạch. Thời gian truyền không ít hơn 15 phút.
Không pha dung dịch truyền tinh mach zoledronic với các dung dịch có chứa ion calci và các ion hoá trị 2 như dung dịch Ringer lactat, và nên được dùng truyền tĩnh mạch duy nhất trong một đường truyền riêng biệt.
Ai không nên sử dụng thuốc Ledrobon?
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp:
- Mẫn cảm với zoledronic acid, hoặc các bisphosphat khác, hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ cho con bú.
Cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc Ledrobon?
Bệnh nhân phải được kiểm tra trước khi sử dụng Ledrobon để đảm bảo họ không ở trong tình trạng mất nước.
Nên tránh tình trạng mất nước quá mức ở những bệnh nhân suy tim.
Sau khi tiến hành điều trị bằng zoledronic acid nên theo đõi chặt chẽ các thông số chuyên hoá có liên quan đến tăng calei huyết như calci, phosphat va magnesi huyét thanh. Néu xay ra ha calci huyết, phosphat hoặc magnesi, có thể cần điều trị bổ sung ngắn hạn.
Sau khi phẫu thuật tuyến giáp, bệnh nhân đặc biệt dễ bị hạ calci huyết do suy tuyến cận giáp.
Tính an toàn và hiệu quả của zoledronic acid trên trẻ em chưa được xác định.
Bệnh nhân mắc tăng calci huyết do khối u ác tinh (TIH) có băng chứng giảm chức năng suy thận phải được đánh giá can thận xem liệu lợi ích của việc tiếp tục điều trị bằng zoledronic acid có vượt quá nguy cơ gây hại không.
Quyết định điều trị cho bệnh nhân di căn xương để phòng ngừa bệnh liên quan tới xương phải được cân nhắc bởi vì trên thực tế để đạt được hiệu quả điều trị đầu tiên phải mắt 2 tới 3 tháng.
Quyết định điều trị cho bệnh nhân di căn xương để phòng ngừa bệnh liên quan tới xương phải được cân nhắc bởi vì trên thực tế để đạt được hiệu quả điều trị đầu tiên phải mắt 2 tới 3 tháng.
Thận trọng khác
Cũng giống các bisphosphonat khác, zoledronic acid có thể gây rối loạn chức năng thận. Các nhân tô làm tăng nguy cơ gây bệnh thận như mất nước, có tiền sử suy thận, đã nhiều lần sử dụng zoledronic acid và với các thuốc gây độc thận khác. Mặc dù liều 4mg zoledronic acid đã được truyền chậm trên 15 phút nhưng vần có thể có nguy cơ suy thận.
Đã có báo cáo về thận hư, tiến triên đến suy thận và thẩm tách ở một vài bệnh nhân sau liều ban đầu hoặc liều đơn của zoledronic acid. Creatinin huyết thanh cũng tăng lên ở một số bệnh nhân dùng zoledronic acid lâu dài với liều khuyến cáo để ngăn cản các bệnh liên quan đến xương, mặc dù ít phổ biến hơn.
Trước mỗi liều zoledronic acid nên kiểm tra nồng độ creatinin huyết thanh của bệnh nhân. Với bệnh nhân di căn xương có suy thận nhẹ hoặc vừa, nên giảm liều zoledronic acid ngay từ khi bắt đầu điều trị. Ở những bệnh nhân có dấu hiệu suy giảm chức năng thận trong quá trình điều trị, thì nên dừng sử dụng zoledronic acid.
Chỉ nên dùng zoledronic acid trở lai khi creatinin huyét thanh trở lại năm trong khoảng chênh lệnh 10% so với giá trị cơ bản. Xem xét tác động tiềmtang cua các bisphosphonat, bao gồm zoledronic acid trên chức năng thận, thiếu các dữ liệu về an toàn lâm sàng và các dữ liệu dược động học còn hạn chế ở bệnh nhân suy thận nặng (creatinin huyết thanh < 30 ml/phút), do đó không nên dùng zoledronic acid cho bệnh nhân suy thận nặng.
Chỉ có rât ít các dữ liệu trên bệnh nhân suy gan nặng, do đó không có khuyến cáo đặc biệt cho các bệnh nhân này.
Sử dụng Ledrobon có nguy cơ gây hoại tử xương hàm
Hoại tử xương hàm đã được ghi nhận trên những bệnh nhân sử dụng acid zoledronie để điều trị loãng xương. Việc bắt đầu điều trị bằng acid zoledronic hoặc bắt đầu một đợt điều trị mới cho bệnh nhân nên được trì hoãn trên những bệnh nhân có vết thương mô mềm hở chưa lành tại vùng miệng.
Bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ được khuyến cáo kiểm tra đề phòng ngừa các vấn đẻ răng miệng và đánh giá lợi ích – nguy cơ
trước khi điều trị bằng zoledronic.
Khi đánh giá nguy cơ hoại tử xương hàm trên bệnh nhân, cán bộ y tế cần cân nhắc những yếu tố sau:
- Hiệu lực của chế phẩm thuốc gây ức chế tiêu xương (vì nguy cơ tăng theo hoạt lực của thuốc), đường dùng (nguy cơ cao hơn khi dùng thuốc đường tiêm) và sựtích lũy thuốc.
- Ung thư, các bệnh mặc kèm (ví dụ: thiếu máu, rối loạn đông máu, nhiễm khuẩn) và hút thuôc.
- Thuốc dùng đồng thời: corticosteroid, hóa trị liệu, các chất ức chế tạo mạch và xạ trị vùng đầu cô.
- Vệ sinh răng miệng kém, bệnh nha chu, răng giả không khớp, tiền sử bệnh răng miệng hoặc tiến hành thủ thuật nha khoa xâm lấn như nhỏ răng.
Tất cả bệnh nhân được khuyến khích duy trì vệ sinh răng miệng, kiểm tra sức khỏe răng định kỳ và thông báo ngay khi gặp phải những vân đê về răng miệng như xô lệch răng, đau sung răng, chảy mủ không lành trong quá trình điêu trị băng acid zoledronic. Việc tiên hành các thủ thuật.
Tác dụng phụ của thuốc Ledrobon
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có các dấu hiệu của phản ứng dị ứng: nổi mề đay; thở khò khè, tức ngực, khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Axit zoledronic có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng. Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có:
- đau mới hoặc bất thường ở đùi hoặc hông của bạn;
- đau hoặc tê hàm, nướu đỏ hoặc sưng, răng lung lay, hoặc vết thương chậm lành sau khi làm răng;
- đau khớp, xương hoặc cơ nghiêm trọng;
- các vấn đề về thận – ít hoặc không đi tiểu, sưng bàn chân hoặc mắt cá chân, cảm thấy mệt mỏi;
- tế bào hồng cầu thấp (thiếu máu) – da xanh xao, mệt mỏi bất thường, cảm thấy choáng váng hoặc khó thở, tay và chân lạnh; hoặc
- mức canxi thấp – co thắt hoặc co thắt cơ, cảm giác tê hoặc ngứa ran (quanh miệng, hoặc ở ngón tay và ngón chân).
Các tác dụng phụ nghiêm trọng trên thận có thể xảy ra nhiều hơn ở người lớn tuổi.
Các tác dụng phụ thường gặp của Ledrobon có thể bao gồm:
- khó thở
- buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón
- đau xương, đau cơ hoặc khớp
- sốt hoặc các triệu chứng cúm khác
- sự mệt mỏi
- đau mắt hoặc sưng tấy
- đau ở cánh tay hoặc chân của bạn
- đau đầu
- thiếu máu.
Những tương tác thuốc nào cần chú ý khi dùng Ledrobon
Trong các nghiên cứu lâm sàng, zoledronie acid thường được dùng phối hợp với các thuốc chống ung thư, cũng như các thuốc lợi tiểu, kháng sinh và giảm đau mà không có những tương tác thuốc rõ ràng nào xảy ra trên lâm sảng.
Phải thận trọng khi dùng các bisphosphonat phối hợp với kháng sinh aminoglycosid, bởi vì cả hai loại thuốc này đều có tác dụng làm hạ calci, dẫn tới nằng độ caleitronghuyết thanh thấp hơn trong một giai đoạn dài hơn.
Phải thận trọng khi đùng zoledronic acid phối hợp với các thuốc có nguy cơ gây độc thận khác.
Bệnh nhân đa u tuỷ Xương, nguy cơ suy giám chức năng thận có thể tăng lên khi truyền bisphosphonat kết hợp với thalidomid.
Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây tác dụng phụ đau đầu, chóng mặt, mờ mất, chuột rút, đau cơ… do đó nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Sử dụng Ledrobon cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có tiềm năng sinh đẻ
Axit zoledronic không được khuyến cáo ở phụ nữ có khả năng sinh đẻ.
Thai kỳ
Axit zoledronic được chống chỉ định trong thời kỳ mang thai. Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng axit zoledronic ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật với axit zoledronic đã cho thấy các tác động độc hại đến sinh sản bao gồm cả dị tật. những nguy cơ tiềm ẩn cho con người là không xác định.
Cho con bú
Axit zoledronic được chống chỉ định trong thời kỳ cho con bú. Người ta chưa biết liệu axit zoledronic có được bài tiết vào sữa mẹ hay không.
Khả năng sinh sản
Axit zoledronic đã được đánh giá ở chuột về các tác dụng phụ có thể xảy ra đối với khả năng sinh sản của thế hệ bố mẹ và thế hệ F1. Điều này dẫn đến các tác dụng dược lý phóng đại được coi là liên quan đến sự ức chế huy động canxi qua xương của hợp chất, dẫn đến hạ canxi máu quanh bụng, hiệu ứng nhóm bisphosphonate, rối loạn liên kết và kết thúc nghiên cứu sớm. Do đó, những kết quả này đã loại trừ việc xác định ảnh hưởng chính xác của axit zoledronic đối với khả năng sinh sản ở người.
Thuốc Ledrobon giá bao nhiêu?
Thuốc Ledrobon 4mg/100ml có giá 3.950.000đ/ hộp. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Ledrobon mua ở đâu?
Thuốc Ledrobon được nhathuocphucminh phân phối chính hãng tại Hà Nội, Đà Nẵng, HCM và các tỉnh thành trên toàn quốc. Nếu bạn chưa biết mua thuốc Ledrobon ở đâu, bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại: 0969870429. Hoặc qua các cơ sở của chúng tôi:
Hà Nội: ngõ 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 284 Lý Thường Kiệt, quận 11.
Tài liệu tham khảo:
https://www.rxlist.com/consumer_zoledronic_acid_reclast_zometa/drugs-condition.htm