Colirex là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo thuốc tương tự:
Thuốc Colistin TZF mua ở đâu giá bao nhiêu?
Colirex là thuốc gì?
Colistimethat natri là thuốc kháng sinh nhóm polymyxin, thường dùng để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm, đặc biệt là các trường hợp nhiễm Pseudomonas aeruginosa (mặc dù hiện nay người ta thường dùng các kháng sinh khác ít độc hơn để điều trị nhiễm khuẩn toàn thân như các aminoglycosid, carboxypenicilin, ureidopenicilin, và cephalosporin). Phổ kháng khuẩn và cơ chế tác dụng của thuốc cũng tương tự như của polymyxin B. Các polymyxin có tác dụng diệt khuẩn ngay cả với tế bào ở trạng thái nghỉ, vì thuốc làm thay đổi tính thẩm thấu chọn lọc của màng tế bào. Nồng độ thuốc tối thiểu ức chế (MIC) phần lớn các loại vi khuẩn nhạy cảm là từ 0,01 đến 4 microgam/ml. Nồng độ có tác dụng đối với các chủng Pseudomonas aeruginosa nhạy cảm với thuốc thường thấp hơn 8 microgam/ml.
Colistimethat natri tác dụng tại phổi chỉ giới hạn ở các vi khuẩn Gram âm: Pseudomonas aeruginosa, E. Coli, Klebsiella, Enterobacter, Salmonella, Shigella, Haemophillus, Bordetella pertussis, Pasteurella, Citrobacter, Acinetobacter (MIC = 0,25 – 1 microgam/ml). Chưa thấy nói đến vi khuẩn trở nên kháng thuốc theo cơ chế di truyền hay qua trung gian plasmid.
Vi khuẩn kháng tự nhiên với colistimethat natri: Vi khuẩn Gram dương, cầu khuẩn Gram âm, Profeus, Providencia, Mycobacteria và vi khuẩn ky khí.
Thuốc có kháng chéo với polymyxin B.
Colirex là thuốc kê toa dạng tiêm truyền, chứa hoạt chất Colistimethat. Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Colistimethat 1MU, 3MU.
Đóng gói: hộp 1 lọ bột đông khô pha tiêm.
Xuất xứ: Việt Nam.
Công dụng của thuốc Colirex
Thuốc Colirex được chỉ định ở người lớn và trẻ em kể cả trẻ sơ sinh để điều trị các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng do các mầm bệnh gram âm hiếu khí chọn lọc ở những bệnh nhân có ít lựa chọn điều trị.
Chi sử dụng khi không dùng được những thuốc khác trong các điều trị sau: Nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm: Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, nhiễm khuẩn thận, nhiễm khuẩn đường niệu – sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Liều dùng và thời gian điều trị phải tính đến mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng cũng như đáp ứng lâm sàng. Các hướng dẫn điều trị cần được tuân thủ.
Liều được biểu thị bằng IU của colistimethate natri (CMS). Bảng chuyển đổi từ CMS tính bằng IU sang mg CMS cũng như sang mg hoạt tính colistin base (CBA) được đưa vào cuối phần này.
Liều dùng thuốc
Các khuyến nghị về liều sau đây được đưa ra dựa trên dữ liệu dược động học dân số hạn chế ở những bệnh nhân bị bệnh nặng:
Người lớn và thanh thiếu niên
Liều duy trì 9 triệu IU/ngày chia 2-3 lần
Ở những bệnh nhân bị bệnh nặng, nên dùng liều tấn công 9 MIU.
Khoảng thời gian thích hợp nhất cho liều duy trì đầu tiên chưa được thiết lập.
Mô hình gợi ý rằng liều tải và liều duy trì lên tới 12 MIU có thể được yêu cầu ở những bệnh nhân có chức năng thận tốt trong một số trường hợp. Tuy nhiên, kinh nghiệm lâm sàng với liều lượng như vậy còn rất hạn chế và độ an toàn chưa được thiết lập.
Liều tấn công áp dụng cho bệnh nhân có chức năng thận bình thường và suy thận, kể cả những bệnh nhân đang điều trị thay thế thận.
Suy thận
Việc điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận là cần thiết, nhưng dữ liệu dược động học có sẵn cho bệnh nhân suy thận còn rất hạn chế.
Dân số trẻ em
Dữ liệu hỗ trợ chế độ dùng thuốc ở bệnh nhi còn rất hạn chế. Sự trưởng thành của thận nên được xem xét khi lựa chọn liều lượng. Liều lượng nên dựa trên trọng lượng cơ thể gầy.
Trẻ em ≤ 40kg
75.000-150.000 IU/kg/ngày chia làm 3 lần.
Đối với trẻ em có trọng lượng cơ thể trên 40 kg, nên cân nhắc sử dụng liều khuyến cáo cho người lớn.
Việc sử dụng liều > 150.000 IU/kg/ngày đã được báo cáo ở trẻ em bị xơ nang.
Không có dữ liệu liên quan đến việc sử dụng hoặc cường độ của liều tấn công ở trẻ em bị bệnh nặng.
Không có khuyến nghị về liều lượng nào được thiết lập ở trẻ em bị suy giảm chức năng thận.
Quản lý nội sọ và não thất
Dựa trên dữ liệu hạn chế, liều lượng sau đây được khuyến cáo ở người lớn:
Đường nội thất
125.000 IU/ngày
Liều dùng trong vỏ não không được vượt quá liều khuyến cáo sử dụng trong não thất.
Không có khuyến nghị về liều lượng cụ thể nào có thể được đưa ra ở trẻ em đối với đường dùng trong não thất và nội tủy mạc.
Chống chỉ định thuốc
- Người bệnh dị ứng với polymyxin.
- Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.
- Người bị bệnh nhược cơ.
- Người bệnh bị suy thận nặng, người bệnh đang dùng thuốc khác độc đối với thận.
- Người bệnh gây mê có dùng hydroxydion (Viadri]).
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Colirex?
Thuốc có thể gây ức chế thân kinh – cơ (liệt) ở người bệnh mắc bệnh phổi mạn tính, có thể dẫn đến tử vong do ngừng thở.
Dùng thuốc dài ngày có thể dẫn đến phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm, đặc biệt Proteus.
Phải giảm liều ở người bệnh suy chức năng thận.
Tương tác thuốc cần chú ý
Không dùng phối hợp thuốc với cephalosporin hoặc kháng sinh aminoglycosid vì làm tăng nguy cơ gây tổn thương thận.
Thuốc tăng cường tác dụng ức chế thần kinh – cơ của các thuốc gây giãn cơ không khử cực (tubocurarin, fazidinum bromid…). Tác dụng này tăng khi kali huyết giảm hoặc nồng độ ion calci huyết thanh thấp. Các thuốc cholinergic (kích thích đối giao cảm) it có tác dụng trong trường hợp này.
Dùng đồng thời thuốc làm giảm nhu động ruột sẽ làm tăng hấp thu colistimethat natri.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Khoảng 20% người bệnh dùng thuốc kháng sinh nhóm polymyxin bị các tác dụng có hại cho thận. Ngoài tác dụng phụ hay gặp nhất là hoại tử ống thận còn gặp cả viêm thận kẽ. Dùng thuốc liều cao, kéo dài và suy thận là các yếu tố đễ gây nguy cơ có hại cho thận. Các tổn thương thận do thuốc kháng sinh nhóm polymyxin gây ra thường hồi phục được nhưng cũng có trường hợp vẫn nặng lên sau khi đã ngừng dùng thuốc.
Thường gặp:
Phản ứng dị ứng: Sốt do thuốc. Cũng như các polymyxin khác, colistimethat natri kích ứng phế quản do có tác dụng gây giải phóng histamin. Phản ứng này có thể xảy ra rất nhanh và điều trị bằng thuốc gây giãn phế quản thì không có tác dụng.
Hệ thần kinh (có tới 7% người bệnh có chức năng thận bình thường bị ảnh hưởng): Tê quanh môi, rối loạn vận mạch, hoa mắt.
Tiết niệu: Suy thận hồi phục được.
Ít gặp:
Phản ứng dị ứng: Phát ban sần, tổn thương da.
Hệ thần kinh: Mất điều hòa vận động, co giật, mất phương hướng, ngừng thở.
Tại chỗ: Đau tại chỗ tiêm.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Thuốc có thể đi qua nhau thai, thuốc chỉ sử dụng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích, tiểm năng vượt trội so với nguy hại có thể có đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc được bài tiết trong sữa. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng có thể có ba vấn đề đối với trẻ bú mẹ: Biến đổi hệ vi khuẩn
ở ruột, tác dụng trực tiếp trên trẻ và ảnh hưởng đến kết quả nuôi cấy nếu cần thiết phải làm khi có sốt phải khám toàn bộ. Không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Trong quá trình điều trị bằng đường tiêm truyền với colistimethate natri, nhiễm độc thần kinh có thể xảy ra với khả năng chóng mặt, lú lẫn hoặc rối loạn thị giác. Bệnh nhân nên được cảnh báo không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu những tác dụng phụ này xảy ra.
Thuốc Colirex giá bao nhiêu?
Thuốc Colirex 3MU có giá kê khai 1.050.000đ/ lọ. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Colirex mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Colirex – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Colirex? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: