Lazcluze là thuốc gì?
Lazertinib là chất ức chế kinase của thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì đột biến (EGFR). Thuốc nhắm vào các đột biến EGFR đơn (Ex19del, L858R, T790M) và kép (Ex19del/T790M và L858R/T790M). Việc ức chế EGFR kiểu hoang dã bằng lazertinib ít chọn lọc và mạnh hơn. Lazertinib lần đầu tiên được chấp thuận tại Hàn Quốc vào ngày 18 tháng 1 năm 2021 để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) có đột biến EGFR T790M dương tính với đột biến EGFR. Thuốc đã được FDA chấp thuận vào ngày 19 tháng 8 năm 2024.
Lazcluze là thuốc kê toa đường uống, chứa hoạt chất Lazertinib. Thành phần trong thuốc bao gồm:
- Hoạt chất: Lazertinib 80mg.
- Đóng gói: lọ 60 viên nén.
- Xuất xứ: Janssen.
Đặc điểm lâm sàng của thuốc
1. Chỉ định thuốc
- LAZCLUZE, kết hợp với amivantamab, được chỉ định để điều trị đầu tay cho bệnh nhân trưởng thành mắc ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) tiến triển tại chỗ hoặc di căn có đột biến mất exon 19 ở thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) hoặc đột biến thay thế exon 21 L858R, được phát hiện bằng xét nghiệm được FDA chấp thuận.
2. Liều dùng, cách sử dụng thuốc Lazcluze
- Liều lượng khuyến cáo của LAZCLUZE là 240 mg uống một lần mỗi ngày kết hợp với amivantamab có hoặc không có thức ăn. Nuốt nguyên viên thuốc LAZCLUZE. Không nghiền nát, bẻ hoặc nhai. Tiếp tục điều trị cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được.
- Dùng LAZCLUZE bất kỳ lúc nào trước khi dùng amivantamab khi dùng cùng ngày. Tham khảo thông tin kê đơn amivantamab để biết thông tin về liều dùng amivantamab được khuyến cáo.
- Nếu bệnh nhân quên uống một liều LAZCLUZE trong vòng 12 giờ, hãy hướng dẫn bệnh nhân uống liều đã quên. Nếu đã hơn 12 giờ kể từ thời điểm uống liều, hãy hướng dẫn bệnh nhân uống liều tiếp theo vào thời điểm đã định.
- Nếu nôn mửa xảy ra bất kỳ lúc nào sau khi uống LAZCLUZE, hãy hướng dẫn bệnh nhân uống liều tiếp theo vào thời điểm đã định thông thường tiếp theo.
3. Ai không nên dùng thuốc này?
- Quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
4. Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Lazcluze?
- LAZCLUZE kết hợp với amivantamab có thể gây ra các biến cố huyết khối tắc mạch tĩnh mạch (VTE) nghiêm trọng và tử vong, bao gồm huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE). Phần lớn các biến cố này xảy ra trong bốn tháng đầu điều trị. Thực hiện thuốc chống đông dự phòng trong bốn tháng đầu điều trị. Không khuyến cáo sử dụng thuốc đối kháng vitamin K. Theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng của VTE và điều trị theo hướng dẫn y khoa phù hợp.
- LAZCLUZE kết hợp với amivantamab có thể gây ra bệnh phổi kẽ (ILD)/viêm phổi. Theo dõi bệnh nhân để phát hiện các triệu chứng mới hoặc nặng hơn cho thấy ILD/viêm phổi (ví dụ: khó thở, ho, sốt). Ngay lập tức ngừng LAZCLUZE và amivantamab ở những bệnh nhân nghi ngờ mắc ILD/viêm phổi và ngừng vĩnh viễn nếu xác nhận mắc ILD/viêm phổi.
- LAZCLUZE kết hợp với amivantamab có thể gây phát ban nghiêm trọng bao gồm viêm da dạng trứng cá, ngứa và da khô. Khi bắt đầu điều trị bằng LAZCLUZE kết hợp với amivantamab, hãy dùng kem làm mềm không chứa cồn (ví dụ: không chứa isopropanol, không chứa ethanol) để giảm nguy cơ phản ứng bất lợi về da liễu. Hướng dẫn bệnh nhân hạn chế tiếp xúc với ánh nắng mặt trời trong và trong 2 tháng sau khi điều trị bằng thuốc LAZCLUZE kết hợp với amivantamab. Khuyên bệnh nhân mặc quần áo bảo hộ và sử dụng kem chống nắng phổ rộng UVA/UVB.
- LAZCLUZE, khi kết hợp với amivantamab, có thể gây độc tính cho mắt, bao gồm viêm giác mạc. Độc tính cho mắt xảy ra ở 16% bệnh nhân được điều trị bằng LAZCLUZE kết hợp với amivantamab, bao gồm độc tính cho mắt Cấp độ 3 hoặc 4 ở 0,7% bệnh nhân. Chuyển ngay những bệnh nhân có triệu chứng mắt mới hoặc nặng hơn đến bác sĩ nhãn khoa. Tạm dừng, giảm liều hoặc ngừng vĩnh viễn amivantamab và tiếp tục LAZCLUZE dựa trên mức độ nghiêm trọng.
5. Tương tác với thuốc khác
- Lazertinib là chất nền CYP3A4. Dùng đồng thời với chất gây cảm ứng CYP3A4 mạnh hoặc vừa phải làm giảm nồng độ lazertinib, có thể làm giảm hiệu quả của lazertinib.
- Lazertinib là chất ức chế CYP3A4 yếu. Sử dụng đồng thời LAZCLUZE làm tăng nồng độ các chất nền CYP3A4, có thể làm tăng nguy cơ phản ứng bất lợi liên quan đến các chất nền này.
- Lazertinib là chất ức chế BCRP. Sử dụng đồng thời LAZCLUZE làm tăng nồng độ các chất nền BCRP, có thể làm tăng nguy cơ phản ứng bất lợi liên quan đến các chất nền này.
6. Dùng thuốc Lazcluze cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Mang thai:
- Lazertinib có thể gây hại cho thai nhi. Cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi kê đơn Lazcluze cho phụ nữ mang thai. Tình trạng mang thai của những bệnh nhân có khả năng mang thai nên được xác minh trước khi bắt đầu dùng Lazcluze. Những bệnh nhân có khả năng mang thai được khuyên nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị bằng Lazcluze và trong 3 tuần sau liều cuối cùng.
Cho con bú:
- Không rõ Lazcluze có đi vào sữa mẹ hay không. Do khả năng gây ra các phản ứng có hại nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ, không nên cho con bú trong quá trình điều trị bằng Lazcluze và trong 3 tuần sau liều cuối cùng.
7. Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng.
8. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Lazcluze?
- phát ban,
- độc tính với móng,
- phản ứng liên quan đến truyền dịch (amivantamab),
- đau cơ xương,
- giữ nước (phù nề),
- viêm miệng và môi,
- cục máu đông trong tĩnh mạch,
- tê và ngứa ran,
- mệt mỏi,
- tiêu chảy,
- táo bón,
- COVID-19,
- chảy máu,
- da khô,
- giảm cảm giác thèm ăn,
- ngứa,
- buồn nôn,
- độc tính với mắt,
- giảm albumin,
- giảm natri,
- tăng ALT,
- giảm kali,
- giảm hemoglobin,
- tăng AST,
- tăng GGT và
- tăng magiê.
Bảo quản, hạn sử dụng
Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc Lazcluze mua ở đâu giá bao nhiêu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Lazcluze – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Lazcluze? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: