Lamprene 100mg là thuốc gì?
Clofazimine là thuốc nhuộm riminophenazine kháng khuẩn có tính ưa mỡ cao được sử dụng kết hợp với các thuốc khác, chẳng hạn như dapsone, để điều trị bệnh phong. Nó được mô tả lần đầu vào năm 1957 và là thuốc nhuộm riminophenazine nguyên mẫu – một loại thuốc nhuộm màu đỏ tươi, trong sử dụng lâm sàng, dẫn đến sự đổi màu lâu dài của da và dịch cơ thể. Mặc dù nó có hoạt tính in vitro chống lại các loại vi khuẩn mycobacteria khác, chẳng hạn như như Mycobacteria bệnh lao, nó thường được coi là phương pháp điều trị không hiệu quả so với các phương pháp điều trị bệnh lao cổ điển như rifampicin và isoniazid.
Lamprene 100mg là thuốc kê đơn chứa hoạt chất Clofazimine. Thành phần thuốc bao gồm:
- Hoạt chất: Clofazimine 100mg.
- Đóng gói: hộp 100 viên nang.
- Xuất xứ: Novartis.
Đặc điểm lâm sàng của thuốc
1. Chỉ định thuốc
LAMPRENE được chỉ định kết hợp với các thuốc chống bệnh phong khác để điều trị bệnh phong thể phong, bao gồm bệnh phong thể phong kháng dapsone và bệnh phong thể phong phức tạp do ban đỏ nốt phong.
2. Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Bệnh phong đa bào nhạy cảm với Dapsone (đa trực khuẩn):
- Dùng 100 mg LAMPRENE hàng ngày trong bữa ăn kết hợp với hai loại thuốc chống bệnh vẩy nến khác trong ít nhất 2 năm và nếu có thể, cho đến khi đạt được phết tế bào da âm tính, sau đó là đơn trị liệu bằng một loại thuốc chống bệnh vẩy nến thích hợp.
Bệnh phong phong kháng Dapsone:
- Dùng 100 mg LAMPRENE mỗi ngày trong bữa ăn kết hợp với một hoặc nhiều loại thuốc chống bệnh phong khác trong 3 năm, sau đó dùng đơn trị liệu với 100 mg LAMPRENE mỗi ngày.
Bệnh phong thể biến chứng do phản ứng ban đỏ do bệnh phong:
- Sử dụng LAMPRENE với liều 100 mg đến 200 mg mỗi ngày, kết hợp với điều trị chống bệnh phong ban đầu và dùng steroid theo chỉ định lâm sàng. Nếu LAMPRENE được dùng ở liều 200 mg, hãy giảm liều xuống 100 mg càng sớm càng tốt sau khi kiểm soát được phản ứng ban đỏ. Nên dùng liều LAMPRENE trên 100 mg mỗi ngày trong thời gian càng ngắn càng tốt và chỉ dưới sự giám sát y tế chặt chẽ.
3. Ai không nên sử dụng thuốc này?
LAMPRENE chống chỉ định ở những bệnh nhân được biết quá mẫn cảm với clofazimine hoặc bất kỳ tá dược nào của LAMPRENE.
4. Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Lamprene?
- Clofazimine có thể tích tụ ở nhiều cơ quan khác nhau dưới dạng tinh thể, bao gồm các hạch bạch huyết màng treo ruột và tế bào mô ở lớp đệm của niêm mạc ruột, lá lách và gan. Sự lắng đọng ở niêm mạc ruột có thể dẫn đến tắc ruột và có thể cần phải mở bụng thăm dò. Nhồi máu lách, xuất huyết tiêu hóa và tử vong đã được báo cáo. Nếu bệnh nhân phàn nàn về đau bụng, buồn nôn, nôn hoặc tiêu chảy, hãy tiến hành các cuộc điều tra y tế thích hợp và giảm liều LAMPRENE hàng ngày hoặc tăng khoảng cách dùng thuốc hoặc ngừng dùng thuốc.
- Các trường hợp xoắn đỉnh kéo dài khoảng QT đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng chế độ liều lượng LAMPRENE cao hơn 100 mg mỗi ngày hoặc kết hợp với các thuốc kéo dài khoảng QT. Đối với các trường hợp kéo dài QT và xoắn đỉnh, bệnh nhân phải được theo dõi y tế.
- Kéo dài khoảng QT cũng đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng đồng thời LAMPRENE và bedaquiline ở liều khuyến cáo. Theo dõi ECG ở những bệnh nhân dùng LAMPRENE và bedaquiline đồng thời và ngừng LAMPRENE nếu ghi nhận rối loạn nhịp thất có ý nghĩa lâm sàng hoặc nếu khoảng QTcF là 500 ms hoặc cao hơn.
- LAMPRENE gây đổi màu da từ hồng cam đến nâu đen, cũng như đổi màu kết mạc, nước mắt, mồ hôi, đờm, nước tiểu và phân ở 75-100% bệnh nhân. Khuyên bệnh nhân rằng sự đổi màu da có thể xảy ra và có thể mất vài tháng hoặc nhiều năm mới hồi phục sau khi kết thúc điều trị.
5. Tương tác với thuốc khác
- Việc sử dụng đồng thời LAMPRENE có thể làm tăng nồng độ của các thuốc là cơ chất của CYP3A4/5, điều này có thể làm tăng nguy cơ độc tính của các thuốc này. Theo dõi độc tính của các thuốc này khi sử dụng đồng thời với LAMPRENE.
- Kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng LAMPRENE kết hợp với các thuốc kéo dài khoảng QT, chẳng hạn như bedaquiline. Theo dõi ECG về tình trạng kéo dài khoảng QT khi dùng LAMPRENE cùng với các thuốc khác được biết là có tác dụng kéo dài khoảng QT.
6. Dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Nếu bạn đang mang thai chỉ dùng Lamprene nếu lợi ích mang lại lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
Nên ngừng cho con bú khi dùng thuốc.
7. Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc sau dùng thuốc.
8. Tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc Lamprene
Lamprene có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm:
- phát ban,
- khó thở,
- sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn,
- phân đen hoặc có máu,
- đau bụng dữ dội,
- vàng da hoặc mắt (vàng da),
- điểm yếu bất thường, và
- trầm cảm
Nhận trợ giúp y tế ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào được liệt kê ở trên.
Tác dụng phụ thường gặp của Lamprene bao gồm:
- thay đổi màu da
- da khô và có vảy
- phát ban
- ngứa
- đau bụng
- bệnh tiêu chảy
- buồn nôn
- nôn mửa
- không dung nạp thực phẩm
- kích ứng mắt hoặc bỏng rát
- khô mắt
- ngứa mắt
- đổi màu mắt
- thay đổi màu sắc của nước tiểu/phân/chất nhầy
- tăng lượng đường trong máu
- đổ mồ hôi.
Bảo quản, hạn sử dụng
Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc Lamprene mua ở đâu giá bao nhiêu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Lamprene – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Lamprene? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: