Cefoxitin là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Cefoxitin là thuốc gì?
Cefoxitin natri là một kháng sinh cephamycin bán tổng hợp. Nó có phổ kháng khuẩn rộng tương đương với cephalosporin thế hệ thứ 2, bao gồm vi khuẩn Gram dương, Gram âm và vi khuẩn ky khí. Khác với cephalosporin thể hệ thứ 2, những cephamycin như cefoxitin thường có hoạt tính với Bacferoides fragiiis. Cefoxitin còn nhạy cảm với các chủng tiết beta lactamase đề kháng với cephalosporin thế hệ thứ nhất hoặc penicilin. Sử dụng cefoxitin với betalactam khác cho hiệu ứng chủ vận in vitro. Cefoxitin có thể tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch.
Cefoxitin Normon là thuốc kê toa dạng tiêm truyền, chứa hoạt chất Cefoxitin. Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Cefoxitin 1g.
Đóng gói: hộp 1 lọ bột đông khô pha tiêm và 1 lọ nước cất.
Xuất xứ: Tây Ban Nha.
Công dụng của thuốc tiêm Cefoxitin
Thuốc tiêm Cefoxitin được sử dụng điều trị:
Chủng nhạy cảm: Enterobacter, Escherichia coli, Klebsiella, Salmonella, Proteus spp., hoạt tính mạnh trên Bacteroides fragilis
Cefoxitin được dùng trong điều trị, dự phòng vi khuẩn ky khí và đa nhiễm đặc biệt nhiễm khuẩn vùng bụng và chậu.
Chỉ định:
- Viêm màng trong tử cung
- Nhiễm khuẩn vùng chậu.
- Bệnh lậu và nhiễm trùng đường tiểu
- Nhiễm trùng phẫu thuật.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Cách dùng:
- Tiêm bắp: pha 1g thuốc với 3 ml nước cat pha tiêm hoặc dung dịch Lidocain hydrochlorid 0,5%.
- Tiêm tĩnh mạch: hòa tan lọ thuốc với 10 ml nước cất pha tiêm, dung dich NaCl 0,9% hoặc dung dịch Dextrose.
- Truyền nhỏ giọt tĩnh mạch: thuốc nên được pha loãng vào dịch truyền Dextrose, dung dịch điện giải hoặc dung dịch acid amin. Nước chất pha tiêm không nên dùng pha thuốc truyền tĩnh mạch.
- Liều dùng sẽ được điều chỉnh tùy theo tình trạng nhiễm khuẩn và tuổi của bệnh nhân. Cần giảm liều ở bệnh nhân suy thận.
Liều dùng thuốc:
Người lớn:
Liều thường dùng: 1 – 2 g/ngày mỗi 8 giờ.
Nhiễm khuẩn nặng: liều có thể tăng lên 12 g/ngày.
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ:
Liều: 20- 40 mg/kg thể trọng mỗi 12 giờ đối với trẻ 1 tuần tuổi; mỗi 8 giờ đối với trẻ từ 1 đến 4 tuần tuổi; mỗi 6 đến 8 giờ
đối với trẻ lớn hơn 4 tuần tuổi.
Nhiễm khuẩn nặng: 200 mg/kg/ngày, tối đa không quá 12 g/ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiểu không biển chứng: tiêm bắp 1g, 2 lần / ngày.
Nhiễm khuẩn lậu không biến chứng: tiêm bắp liều duy nhất 2 g kết hợp với probenecid uống 1g.
Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: tiêm bắp hay tiêm tinh mach 2 g trước 30 hay 60 phút, lặp lại mỗi 6 giờ, không dùng quá 24 giờ. Đối với trẻ nhỏ dùng liều 30- 40 mg/kg với thời gian như người lớn. Trẻ sơ sinh dùng liều 30-40 mg/kg mỗi 8 – 12 giờ.
Phẫu thuật bắt con: tiêm tĩnh mạch cho mẹ 2g ngay khi thất cuống rồn, có thể dùng thêm 2g sau 4 – 8 giờ sau đó.
Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.
Chống chỉ định thuốc
Bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin va penicilin.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc tiêm Cefoxitin?
Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân:
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicilin.
- Bệnh nhân mà bản thân hoặc người già có tiền sử dị ứng như hen phế quản, phát ban, da nổi mụn, nổi mày đay.
- Bệnh nhân suy thận nặng.
- Bệnh nhân thiếu dinh dưỡng, hoặc bệnh nhân dinh dưỡng hoặc bệnh nhân dinh dường qua đường tĩnh mạch, người già, bệnh nhân trong tình trạng suy nhược.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Chưa có nghiên cứu trên phụ nữ mang thai nhưng an toàn trên thú mang thai thử nghiệm, chỉ sử dụng khi cần thiết.
Cefoxitin phân bố trong sữa mẹ với nồng độ rất thấp. Không có tác dụng phụ nào đối với trẻ được nuôi bằng sữa của mẹ dùng cefoxitin.
Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây buồn ngủ nên không có lời khuyên cho những người lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc cần chú ý
Probenecid lam giảm độ lọc cầu thận của cefoxitin.
Tác dụng phụ của thuốc tiêm Cefoxitin
Khi sử dụng thuốc tiêm Cefoxitin, bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ bao gồm:
Shock: cần theo dõi chặt chẽ. Nếu có cảm giác mệt, khó chịu trong khoang miệng, thở rít, choáng váng, muốn đại tiện, ù tai, vã mồ hôi, …. Ngưng dùng thuốc và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp.
Rối loạn tạp khuẩn ruột.
Da: hiểm xảy ra hoại tử da, hội chứng Stevens-Johnson.
Quá mẫn cảm: đỏ da, mề đay, phát ban, sốt.
Máu: hiếm gặp thiếu máu, giảm bạch câu hạt, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết.
Gan: hiếm gặp tăng AST, ALT, vàng da.
Thận: tăng BUN, creatinin máu, tiểu ít, huyết niệu, protein niệu có thê xảy ra.
Dạ dày, ruột: viêm ruột kết màng giả, đau bụng, tiêu chảy kéo dài, buồn nôn, nôn mửa.
Hô hấp: viêm phổi kẽ hoặc hội chứng PIE với sốt, ho, khó thở, x- quang phổi bất thường.
Bội nhiễm: viêm miệng, nhiễm nắm Candida.
Thiếu vitamin: thiếu vitamin K, vitamin B.
Cơ, xương: đau khớp, viêm khớp.
Tác dụng phụ khác: nhức đầu.
Nếu có các triệu chứng này xảy ra, ngưng dùng thuốc và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp.
Thuốc tiêm Cefoxitin Normon giá bao nhiêu?
Thuốc tiêm Cefoxitin Normon có giá khoảng 160.000đ/ lọ. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc tiêm Cefoxitin mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc tiêm Cefoxitin – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc tiêm Cefoxitin? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo:
https://go.drugbank.com/drugs/DB01331