Thuốc Tenoxil 300mg là thuốc kê đơn được sản xuất bởi hãng dược Hetera Ấn Độ. Thuốc có công dụng như thế nào, liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Tenoxil là thuốc gì?
Tenofovir disoproxil fumarate (một tiền chất của tenofovir), được bán trên thị trường bởi Gilead Sciences dưới tên thương mại Viread, thuộc nhóm thuốc điều trị ARV được gọi là chất ức chế men sao chép ngược tương tự nucleotide (nRTIs). Thuốc này được kê đơn kết hợp với các loại thuốc khác để kiểm soát nhiễm HIV cũng như điều trị Viêm gan B. Tenofovir disoproxil ban đầu được phê duyệt vào năm 2001.
Thuốc Tenoxil là thuốc kê đơn điều trị viêm gan B của Ấn Độ. Thuốc Tenoxil là thuốc Generic của thuốc Viread – hãng GILEAD Mỹ.
Thành phần của thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Tenofovir Disoproxil 300mg.
Đóng gói: hộp 30 viên nén.
Xuất xứ: Hetero Ấn Độ.
Thuốc Tenoxil có công dụng gì?
Chỉ định thuốc
Viên nén Tenoxil 300mg được sử dụng để điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn và trẻ em >12 tuổi và trên 35kg. Thuốc cũng được kết hợp với các thuốc diệt Virus khác trong điều trị HIV1.
Cơ chế tác dụng của thuốc
Tenofovir thuộc nhóm thuốc kháng vi rút được gọi là chất ức chế men sao chép ngược tương tự nucleotide (NtRTIs), ngăn chặn men sao chép ngược, một loại enzym cần thiết để sản xuất vi rút ở những người nhiễm HIV. Điều này cho phép quản lý tải lượng vi rút HIV thông qua việc giảm sự nhân lên của vi rút.
Tenofovir disoproxil fumarate là muối fumarate của tiền chất tenofovir disoproxil. Tenofovir disoproxil được hấp thu và chuyển đổi thành dạng hoạt động của nó, tenofovir, một chất tương tự nucleoside monophosphate (nucleotide).
Tenofovir sau đó được chuyển đổi thành chất chuyển hóa có hoạt tính, tenofovir diphosphat, một chất kết thúc chuỗi, bởi các enzym được biểu hiện thành phần trong tế bào.
Tenofovir diphosphate ức chế men sao chép ngược HIV-1 và polymerase của bệnh viêm gan B bằng cách cạnh tranh liên kết trực tiếp với cơ chất deoxyribonucleotide tự nhiên (deoxyadenosine 5’-triphosphate) và sau khi tích hợp vào DNA, gây ra sự chấm dứt chuỗi DNA của virus.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Liều dùng:
Liều dùng thông thường ở người lớn là 1 viên 300mg/ngày.
Cách dùng thuốc:
Dùng đường uống, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
Thận trọng khi sử dụng Tenoxil
Khi điều trị bằng thuốc Tenoxil, bạn cần thận trọng các vấn đề sau:
Đợt bùng phát nhiễm HBV nặng đã được báo cáo ở những bệnh nhân nhiễm HIV sau khi ngưng điều trị tenofovir. Nên theo dõi chặt chẽ chức năng gan trên lâm sàng và thực nghiệm trong ít nhất vài tháng sau khi ngưng dùng tenofovir ở bệnh nhân nhiễm đồng thời HBV và HIV. Nếu thích hợp, nên bắt đầu điều trị nhiễm HBV.
Hội chứng hoạt hóa miễn dịch: ở bệnh nhân nhiễm HIV bị suy giảm miễn dịch nặng ở thời điểm bắt đầu điều trị phối hợp các thuốc kháng retrovirus (CART), có thể phát sinh phản ứng viêm không có triệu chứng hoặc bệnh lý nhiễm trùng cơ hội và gây các bệnh cảnh lâm sàng nghiêm trọng hoặc làm trầm trọng các triệu chứng. Điển hình, các phản ứng này được thấy trong vòng vài tuần hay vài tháng đầu khi bắt đầu CART. Ví dụ như viêm võng mạc do cytomegalovirus, nhiễm mycobacterium toàn thân và/hoặc cục bộ và viêm phổi do Pneumocystis carinii. Bất kỳ triệu chứng viêm nào cũng nên được đánh giá và bắt đầu điều trị khi cần thiết.
Theo dõi chức năng gan thận khi điều trị bằng Tenoxil. Nếu có các chuyển biển xấu, nên cân nhắc điều chỉnh liều hoặc ngừng thuốc.
Sử dụng Tenoxil với hoạt chất Tenofovir làm giảm mật độ khoáng của xương. Cần theo dõi chặt chẽ xương ở những người điều trị bằng Tenofovir dài ngày.
Tác dụng phụ của thuốc Tenoxil
Tác dụng phụ nghiêm trọng: Xem phần thận trọng thuốc.
Tác dụng phụ thường gặp của thuốc Tenoxil:
- Đau đầu.
- Cảm thấy chóng mặt, mệt mỏi hoặc yếu.
- Bụng khó chịu hoặc nôn nao.
- Đau dạ dày hoặc tiêu chảy.
- Khó ngủ.
- Cảm thấy lo lắng.
Tương tác với thuốc khác
Dựa trên kết quả của các thí nghiệm trong ống nghiệm và con đường đào thải tenofovir đã biết, khả năng tương tác qua trung gian CYP450 liên quan đến tenofovir với các sản phẩm thuốc khác là thấp.
Không khuyến khích sử dụng đồng thời
- Không nên dùng Tefostad đồng thời với các sản phẩm thuốc khác có chứa tenofovir disoproxil hoặc tenofovir alafenamide.
- Không nên dùng Tefostad đồng thời với adefovir dipivoxil.
- Không khuyến khích dùng đồng thời tenofovir disoproxil và didanosine.
Thuốc thải trừ qua thận: Vì tenofovir chủ yếu được thải trừ qua thận, nên việc dùng đồng thời tenofovir disoproxil với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh bài tiết hoạt động ở ống thận thông qua các protein vận chuyển hOAT 1, hOAT 3 hoặc MRP 4 (ví dụ: cidofovir) có thể làm tăng nồng độ tenofovir trong huyết thanh và/hoặc các thuốc dùng đồng thời.
Nên tránh dùng tenofovir disoproxil khi đang dùng đồng thời hoặc gần đây một thuốc gây độc thận. Một số ví dụ bao gồm, nhưng không giới hạn ở, aminoglycoside, amphotericin B, foscarnet, ganciclovir, pentamidine, vancomycin, cidofovir hoặc interleukin-2.
Do tacrolimus có thể ảnh hưởng đến chức năng thận, nên khuyến cáo theo dõi chặt chẽ khi dùng đồng thời với tenofovir disoproxil.
Dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Mang thai:
Một lượng lớn dữ liệu về phụ nữ mang thai (hơn 1.000 kết quả thai kỳ) cho thấy không có dị tật hoặc độc tính đối với thai nhi/trẻ sơ sinh liên quan đến tenofovir disoproxil. Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra độc tính đối với khả năng sinh sản. Có thể cân nhắc sử dụng tenofovir disoproxil trong thai kỳ nếu cần thiết.
Cho con bú:
Nhìn chung, nếu trẻ sơ sinh được quản lý đầy đủ để phòng ngừa viêm gan B khi sinh, người mẹ bị viêm gan B có thể cho con bú. Tenofovir được bài tiết vào sữa mẹ ở mức rất thấp và việc trẻ sơ sinh tiếp xúc với sữa mẹ được coi là không đáng kể. Mặc dù dữ liệu dài hạn còn hạn chế, nhưng không có phản ứng bất lợi nào được báo cáo ở trẻ sơ sinh bú sữa mẹ và những bà mẹ bị nhiễm HBV sử dụng tenofovir disoproxil có thể cho con bú.
Bảo quản, hạn sử dụng
Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc Tenoxil mua ở đâu giá bao nhiêu?
Thuốc Tenoxil mua ở đâu chính hãng? Hãy liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại: 0969870429. Nhathuocphucminh phân phối thuốc chính hãng tại Hà Nội, tp Hồ Chí Minh và các tỉnh thành trên toàn quốc.
Hà Nội: 15 ngõ 150 Kim Hoa, Đống Đa.
HCM: 184 Lê Đại Hành, quận 11.
Thuốc có thể dùng thay thế?
Tài liệu tham khảo:
https://www.accessdata.fda.gov/drugsatfda_docs/label/2005/021356s011lbl.pdf