Glypressin là thuốc gì? thuốc có công dụng như thế nào? liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? hãy cùng tham khảo bài viết.
Glypressin là thuốc gì? trị bệnh gì?
Thuốc Glypressin chứa terlipressin.
GLYPRESSIN được sử dụng để điều trị Chảy máu Giãn tĩnh mạch Thực quản (BOV), chảy máu tĩnh mạch ở đầu dưới của ống dẫn thức ăn ở những người mắc bệnh gan nghiêm trọng. Khi gan bị bệnh, lượng máu chảy qua gan sẽ ít hơn. Điều này làm cho máu ‘trồi’ trong các tĩnh mạch ở đầu dưới của ống dẫn thức ăn (và phần trên của dạ dày). Các tĩnh mạch trong lớp lót của ống dẫn thức ăn (và dạ dày) sau đó trở nên rất lớn và căng ra, giống như chứng giãn tĩnh mạch. Bởi vì các tĩnh mạch cũng rất mỏng manh, chúng có thể bị vỡ và sau đó chảy máu nghiêm trọng vào dạ dày.
Thuốc Glypressin chứa terlipressin, một chất có tác dụng cầm máu bằng cách hạ huyết áp trong tĩnh mạch của ống dẫn thức ăn.
Thuốc Glypressin cũng được sử dụng để điều trị hội chứng gan thận loại 1 (HRS-1). GLYPRESSIN được sử dụng khi bệnh nhân mắc HRS-1 đang được xem xét để ghép gan. HRS-1 là tình trạng thận đột nhiên không hoạt động ở người bị bệnh gan nặng. HRS-1 là một biến chứng đe dọa tính mạng của bệnh gan nặng.
Nguyên nhân của HRS-1 không được hiểu đầy đủ. Nguyên nhân được cho là do thận giảm đáng kể lưu lượng máu của chính chúng, để đáp ứng với những thay đổi lớn về lưu lượng máu ở các bộ phận khác của cơ thể do bệnh gan nghiêm trọng gây ra.
GLYPRESSIN hoạt động trong HRS-1 bằng cách cải thiện lưu lượng máu trong thận.
Hãy hỏi bác sĩ nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về lý do GLYPRESSIN được kê cho bạn. Thuốc này chỉ có sẵn với đơn thuốc của bác sĩ.
Hoạt chất: Terlipressin Acetate
Quy cách: Hộp 1 lọ bột + 1 ống dung môi 5ml
Nhà sản xuất: Rentschler Biotechnologie GmbH – ĐỨC
Thuốc Glypressin có tác dụng gì? cơ chế?
Thuốc Glypressin chứa thành phần hoạt chất terlipressin, là một loại thuốc tương tự như một loại hormone được tìm thấy tự nhiên trong cơ thể được gọi là hormone chống bài niệu (ADH) hoặc vasopressin.
Terlipressin được phân hủy trong cơ thể để giải phóng một chất gọi là “lysine vasopressin”. Nó được sử dụng để cầm máu do giãn tĩnh mạch bị rò rỉ trong ống dẫn thức ăn. Chúng được gọi là giãn tĩnh mạch thực quản.
Giãn tĩnh mạch thực quản là các tĩnh mạch giãn ra dễ vỡ xảy ra do tăng huyết áp trong các tĩnh mạch này do bệnh gan nặng. Những tĩnh mạch mỏng manh này có thể vỡ và dẫn đến chảy máu đe dọa tính mạng.
Terlipressin hoạt động bằng cách thu hẹp các mạch máu bị ảnh hưởng, do đó lưu lượng máu qua chúng bị hạn chế. Điều này kiểm soát chảy máu.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc Glypressin
Bác sĩ sẽ cho liều lượng phù hợp bằng cách tiêm vào tĩnh mạch. Liều thông thường của thuốc Glypressin trong chảy máu cấp tính do giãn tĩnh mạch thực quản là 2 mg sau đó là 1 hoặc 2 mg cứ sau 4 đến 6 giờ cho đến khi kiểm soát được chảy máu, tối đa tối đa là 48 giờ.
Trong quá trình điều trị, huyết áp, natri huyết thanh và cân bằng kali và chất lỏng thường sẽ được theo dõi liên tục
Tác dụng phụ của thuốc Glypressin
Thuốc và tác dụng phụ có thể có của chúng có thể ảnh hưởng đến từng người theo những cách khác nhau. Sau đây là một số tác dụng phụ được biết là có liên quan đến thuốc này. Chỉ vì một tác dụng phụ được nêu ở đây, điều đó không có nghĩa là tất cả những người sử dụng thuốc này sẽ gặp phải tác dụng phụ đó hoặc bất kỳ tác dụng phụ nào.
Phổ biến (ảnh hưởng giữa 1 trên 10 và 1 trên 100 người)
- Đau đầu.
- Nhịp tim chậm hơn bình thường (nhịp tim chậm).
- Huyết áp cao (tăng huyết áp).
- Giảm tạm thời lưu lượng máu đến da, khiến da trở nên nhợt nhạt.
- Đau quặn bụng.
- Bệnh tiêu chảy.
Không phổ biến (ảnh hưởng giữa 1 trên 100 và 1 trên 1000 người)
- Phản ứng tại chỗ tiêm.
- Giảm mức natri trong máu (hạ natri máu).
- Tăng nhịp tim (nhịp tim nhanh).
- Nhịp tim không đều (rung tâm nhĩ).
- Đau tim.
- Đau ngực.
- Tích tụ chất lỏng trong phổi (phù phổi).
- Các vấn đề về hô hấp.
- Nóng bừng.
- Cảm thấy hoặc bị bệnh.
Hiếm (ảnh hưởng từ 1 trên 1000 đến 1 trên 10.000 người)
- Khó thở.
- Tần suất không xác định
- Suy tim.
- Một loại nhịp tim không đều được gọi là xoắn đỉnh.
- Tổn thương da.
Các tác dụng phụ được liệt kê ở trên có thể không bao gồm tất cả các tác dụng phụ được nhà sản xuất thuốc báo cáo.
Để biết thêm thông tin về bất kỳ rủi ro nào khác có thể xảy ra với thuốc này, vui lòng đọc thông tin được cung cấp cùng với thuốc hoặc tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Thận trọng
- Những đứa trẻ.
- Người cao tuổi.
- Những người bị huyết áp cao (tăng huyết áp).
- Những người mắc bệnh tim như xơ vữa động mạch hoặc nhịp tim không đều (loạn nhịp tim).
Không được sử dụng trong
- Thai kỳ.
- cho con bú.
- Những người bị sốc nhiễm trùng, đây là một tình trạng nghiêm trọng khi nhiễm trùng dẫn đến huyết áp và lưu lượng máu thấp.
- Thuốc này không nên được sử dụng nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của nó. Vui lòng thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu trước đây bạn đã từng bị dị ứng như vậy.
Nếu bạn cảm thấy mình bị phản ứng dị ứng, hãy ngừng sử dụng thuốc này và thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn ngay lập tức.
Tương tác thuốc
Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác, kể cả bất kỳ loại thuốc nào bạn mua mà không cần toa từ hiệu thuốc, siêu thị hoặc cửa hàng thực phẩm sức khỏe.
Một số loại thuốc và thuốc Glypressin có thể tương tác với nhau. Bao gồm các:
- thuốc chẹn beta – được sử dụng để điều trị huyết áp cao và một số bệnh tim
- propofol, thuốc gây mê tác dụng ngắn
- sufentanil, thuốc giảm đau opioid mạnh (không có ở Úc).
- Dùng GLYPRESSIN cùng với những loại thuốc này có thể khiến tim bạn đập chậm lại hoặc đập không đều.
- Những loại thuốc này có thể bị ảnh hưởng bởi GLYPRESSIN, hoặc có thể ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của nó. Bạn có thể cần lượng thuốc khác nhau, hoặc bạn có thể cần dùng các loại thuốc khác nhau. Bác sĩ của bạn sẽ khuyên bạn.
- Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây:
- Các loại thuốc có thể kích hoạt nhịp tim bất thường (được gọi là loạn nhịp tim) như:
- quinidin, procainamide, disopyramide (Được gọi là thuốc chống loạn nhịp loại 1A)
- amiodarone, sotalol, ibutilide, dofetilide (được gọi là thuốc chống loạn nhịp nhóm III)
- Erythromycin (một loại kháng sinh)
- Thuốc kháng histamine (chủ yếu được sử dụng để điều trị dị ứng và cũng có thể được tìm thấy trong một số biện pháp trị ho và cảm lạnh)
- Thuốc chống trầm cảm được gọi là ‘thuốc chống trầm cảm ba vòng’
Các loại thuốc có thể làm thay đổi nồng độ muối hoặc chất điện giải trong máu của bạn như thuốc lợi tiểu (thuốc dùng để điều trị huyết áp cao và suy tim)
Bác sĩ và dược sĩ của bạn có thể có thêm thông tin về các loại thuốc cần cẩn thận hoặc tránh dùng khi dùng GLYPRESSIN.
Sử dụng Glypressin cho phụ nữ có thai và cho con bú
Một số loại thuốc không nên được sử dụng trong khi mang thai hoặc cho con bú. Tuy nhiên, các loại thuốc khác có thể được sử dụng một cách an toàn trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú vì lợi ích cho người mẹ vượt trội so với rủi ro đối với thai nhi. Luôn thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuốc Glypressin có thể gây hại nếu được sử dụng trong thời kỳ mang thai vì nó có thể làm giảm lưu lượng máu đến tử cung và gây ra các cơn co thắt. Nó không nên được sử dụng trong khi mang thai. Tìm kiếm thêm lời khuyên y tế từ bác sĩ của bạn.
Không biết liệu terlipressin có đi vào sữa mẹ hay không. Nó không nên được sử dụng ở những bà mẹ đang cho con bú. Tìm kiếm thêm lời khuyên y tế từ bác sĩ của bạn.
Thuốc Glypressin mua ở đâu?
Nếu bạn chưa biết mua thuốc Glypressin ở đâu, bạn có thể mua hàng trực tiếp với chúng tôi qua số điện thoại: 0969870429. Chúng tôi phân phối thuốc tại Hà Nội, thành phố HCM, Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Huế và tất cả các tỉnh thành trên cả nước.
Nếu muốn mua hàng trực tiếp tại cửa hàng, bạn có thể qua các địa chỉ của chúng tôi:
Hà Nội: ngõ 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
Hồ Chí Minh: 284 Lý Thường Kiệt, quận 11.
Thuốc Glypressin giá bao nhiêu?
Thuốc Glypressin có giá thay đổi tùy theo thời điểm: Để được mua với giá tốt nhất, vui lòng liên hệ hotline: 0969870429 để biết thêm chi tiết.
Tài liệu tham khảo: https://www.netdoctor.co.uk/medicines/liver-kidney-urinary-system/a6813/glypressin-terlipressin/