Entasab là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo thuốc tương tự:
Thuốc PMS Entecavir 0.5mg trị viêm gan B mua ở đâu giá bao nhiêu?
Thuốc Hepariv 0.5mg Entecavir điều trị viêm gan B giá bao nhiêu?
Entasab là thuốc gì?
Entecavir, một chất tương tự nucleosid guanosin có hoạt tính kháng HBV polymerase, được phosphoryl hoá hiệu quả thành dạng triphosphat có hoạt tính với thời gian bán thải trong tế bào là 15 giờ. Do cạnh tranh với cơ chất tự nhiên deoxyguanosin triphosphat, nên về mặt chức năng entecavir triphosphat ức chế được cả 3 hoạt tính của HBV polymerase (men sao chép ngược):
- Cung cấp base.
- Sao chép ngược chuỗi âm tính từ mARN trước gen.
- Tổng hợp chuỗi dương tính của HBV DNA. Entecavir triphosphat có hằng số ức chế (Ki) đối với DNA polymerase của HBV là 0,0012 HM. Nó là chất ức chế yếu DNA polymerase của tế bào (alpha), (beta), (delta) và DNA polymerase ty lạp thể (gamma) với giá trị Ki trong khoảng 18 dén >160 pM.
Entasab là thuốc kê toa chứa hoạt chất Entecavir. Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Entecavir 0.5mg.
Đóng gói: hộp 30 viên nén.
Xuất xứ: BSA Ấn Độ.
Công dụng của thuốc Entasab
Thuốc được chỉ định điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn bị bệnh gan còn bù có bằng chứng về hoạt động sao chép của virus, có sự tăng cao kéo dài các trị số men gan và có biểu hiện bệnh về mặt mô học, kể cả trường hợp đề kháng với lamivudin.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Entasab 0.5 mg được dùng khi bụng đói (ít nhát là 2 giờ sau khi ăn và 2 giờ trước bữa ăn kế tiếp).
Liều khuyến cáo của entecavir cho người lớn và trẻ vị thành niên > 16 tuổi bị nhiễm virus viêm gan B mạn tính và chưa điều trị với nucleosid: 0,5 mg x 1 lần/ngày.
Liều khuyến cáo của entecavir cho người lớn và trẻ vị thành niên (> 16 tuổi) có tiền sử nhiễm virus viêm gan B trong máu trong khi đang dùng lamivudin hoặc có đột biến kháng thuốc lamivudin: 1 mg x 1 lần/ngày.
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận:
Độ thanh lọc Creatinine | Liều thường dùng | Đề kháng Lamivudin |
>50ml/ phút | 0.5mg x 1 lần / ngày | 1mg x 1 lần / ngày |
30 – 50 ml/ phút | 0.25mg x 1 lần / ngày | 0.5mg x 1 lần /ngày |
10 – 30ml / phút | 0.15mg x 1 lần / ngày | 0.3mg x 1 lần / ngày |
<10ml/ phút | 0.05mg x 1 lần / ngày | 0.1mg x 1 lần / ngày |
Chống chỉ định thuốc
Bệnh nhân quá mẫn cảm với entecavir hay với bát cứ thành phần nào của thuốc.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Entasab?
Nhiễm acid lactic và chứng gan to nhiễm mỡ tràm trọng, gồm cả những ca tử vong, được báo cáo khi sử dụng các chất tương tự nucleosid đơn lẻ hay phối hợp với các thuốc kháng retrovirus.
Đã có báo cáo về trường hợp bệnh viêm gan B cáp tính trở nên tràm trọng ở những bệnh nhân đã ngưng liệu pháp chống viêm gan B, bao gồm cả entecavir. Nên tiếp tục theo dõi chặt chẽ chức năng gan trên cả lâm sàng và thực nghiệm ít nhát vài tháng ở những bệnh nhân đã ngưng dùng liệu pháp chống viêm gan B. Nếu thích hợp, có thể bắt đầu thực hiện liệu pháp chống viêm gan B.
Việc điều chỉnh liều entecavir được khuyến cáo đối với các bệnh nhân có độ thanh lọc creatinin < 50 ml/phút, kể cả các bệnh nhân được thẳm phân máu hoặc được thẳm phân phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD).
Tính an toàn và hiệu quả của entecavir ở bệnh nhân ghép gan chưa được biết. Nếu việc điều trị với entecavir là cần thiết cho bệnh nhân ghép gan đã hoặc đang dùng một thuốc ức chế miễn dịch mà có thể ảnh hưởng đến chức năng thận, như cyclosporin hoặc tacrolimus, chức năng thận nên được theo dõi cẩn thận cả trước và trong quá trình điều trị với entecavir.
Tương tác thuốc cần chú ý
Vì entecavir được thải trừ chủ yếu qua thận nên việc dùng chung entecavir với các thuốc làm suy giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh bài tiết chủ động với entecavir ở ống thận có thể làm gia tăng nồng độ trong huyết thanh của entecavir hoặc của các thuốc được dùng chung.
Việc dùng đồng thời entecavir với lamivudin, adefovir dipovoxil hoặc tenofovir disoproxil fumarat không gây tương tác thuốc đáng kể. Hậu quả của việc dùng chung entecavir với các thuốc được đào thải qua thận hoặc được biết là có ảnh hưởng đến chức năng thận hiện chưa được đánh giá, do đó bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ về các tác động có hại của thuốc khi entecavir được dùng chung với các thuốc loại này.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt ở phụ nữ có thai. Do các nghiên cứu về sự sinh sản ở thú không luôn luôn dự đoán được đáp ứng ở người, chỉ nên dùng entecavir trong thai kỳ nếu thật sự cần thiết và sau khi đã cân nhắc cần thận các nguy cơ và lợi ích.
Phụ nữ lúc chuyển dạ và sinh đẻ: Chưa có các nghiên cứu ở phụ nữ có thai và chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của entecavir đối với sự lây truyền HBV từ mẹ sang con. Do đó, nên sử dụng các biện pháp can thiệp thích hợp để phòng ngừa việc mắc phải HBV ở trẻ sơ sinh.
Phụ nữ cho con bú: Chưa biết thuốc này có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Cần hướng dẫn người mẹ không nên cho con bú khi đang dùng entecavir.
Tác dụng phụ của thuốc Entasab
Các tác dụng phụ thường gặp nhất của entecavir là nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt và buồn nôn. Các tác dụng phụ khác bao gồm tiêu chảy, khó tiêu, mắt ngủ, ngủ lơ mơ và nôn. Tăng nồng độ men gan có thể xảy ra và đã có báo cáo về tình trạng trầm trọng của bệnh viêm gan sau khi ngừng điều trị với entecavir. Nhiễm acid lactic, thường kèm với chứng gan to và nhiễm mỡ nặng, có liên quan đến việc điều trị đơn lẻ với các thuốc tương tự nucleosid hoặc với các thuốc kháng retrovirus.
Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu nào về tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc được thực hiện. Chóng mặt, mệt mỏi và buồn ngủ là những tác dụng phụ phổ biến có thể làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc Entasab giá bao nhiêu?
Thuốc Entasab có giá khác nhau từng thời điểm. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Entasab mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Entasab – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc pms Entasab? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.