Thuốc Fedovir 0.5mg là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo các thuốc tương tự:
Thuốc Hepariv 0.5mg Entecavir điều trị viêm gan B giá bao nhiêu?
Thuốc Baraclude 0.5mg Entecavir điều trị viêm gan B giá bao nhiêu?
Thuốc Fedovir là thuốc gì?
Entecavir là một loại thuốc kháng vi-rút được sử dụng để điều trị vi-rút viêm gan B mãn tính (HBV) ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và nặng ít nhất 22 pound (10 kg). Nó được bán trên thị trường dưới tên thương mại Baraclude (BMS).
Fedovir là thuốc generic của thuốc Baraclude. Thành phần của thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Entecavir 0.5mg.
Đóng gói: hộp 30 viên nén.
Xuất xứ: Reliv Pharma, Việt Nam.
Công dụng của thuốc Fedovir
Thuốc Fedovir 0.5mg được chỉ định để điều trị nhiễm vi rút viêm gan B (HBV) mãn tính ở người lớn với:
- Bệnh gan còn bù và bằng chứng về sự nhân lên của virus đang hoạt động, nồng độ alanin aminotransferase (ALT) trong huyết thanh tăng liên tục và bằng chứng mô học về tình trạng viêm hoạt động và / hoặc xơ hóa.
- Bệnh gan mất bù.
Đối với cả bệnh gan còn bù và mất bù, chỉ định này dựa trên dữ liệu thử nghiệm lâm sàng ở những bệnh nhân chưa sử dụng nucleoside có nhiễm HBV HBeAg dương tính và HBeAg âm tính.
Entecavir cũng được chỉ định để điều trị nhiễm HBV mãn tính ở bệnh nhi chưa từng sử dụng nucleoside từ 2 đến <18 tuổi bị bệnh gan còn bù, những người có bằng chứng về sự nhân lên của virus đang hoạt động và nồng độ ALT trong huyết thanh tăng liên tục, hoặc bằng chứng mô học của tình trạng viêm vừa đến nặng. và / hoặc xơ hóa.
Cơ chế tác dụng của thuốc bao gồm:
Bằng cách cạnh tranh với cơ chất tự nhiên deoxyguanosine triphosphate, entecavir ức chế chức năng tất cả ba hoạt động của polymerase HBV (men sao chép ngược, rt): (1) mồi cơ sở, (2) phiên mã ngược chuỗi âm từ RNA thông tin tiền gen, và (3 ) tổng hợp chuỗi HBV DNA dương tính. Khi được kích hoạt bởi kinase, thuốc có thể được kết hợp vào DNA có tác dụng cuối cùng là ức chế hoạt động của HBV polymerase.
Liều dùng, cách dùng thuốc
Bệnh gan còn bù
Bệnh nhân chưa sử dụng nucleoside: liều khuyến cáo ở người lớn là 0,5 mg x 1 lần / ngày, có hoặc không có thức ăn.
Bệnh nhân kháng lamivudine (tức là có bằng chứng về tăng vi-rút trong máu khi dùng lamivudine hoặc có đột biến kháng lamivudine [LVDr]): liều khuyến cáo ở người lớn là 1 mg x 1 lần / ngày, phải uống lúc đói. dạ dày (hơn 2 giờ trước và hơn 2 giờ sau bữa ăn) (xem phần 5.2). Khi có đột biến LVDr, việc sử dụng kết hợp entecavir với thuốc kháng vi-rút thứ hai (không có chung đề kháng chéo với lamivudine hoặc entecavir) nên được cân nhắc thay vì đơn trị liệu entecavir.
Bệnh gan mất bù
Liều khuyến cáo cho bệnh nhân người lớn bị bệnh gan mất bù là 1 mg x 1 lần / ngày, phải uống khi đói (hơn 2 giờ trước và hơn 2 giờ sau bữa ăn).
Thời gian điều trị:
Thời gian điều trị tối ưu chưa được biết. Việc ngừng điều trị có thể được xem xét như sau:
– Ở bệnh nhân người lớn có HBeAg dương tính, nên điều trị ít nhất cho đến 12 tháng sau khi đạt được chuyển đổi huyết thanh HBe (mất HBeAg và mất HBV DNA khi phát hiện anti-HBe trên hai mẫu huyết thanh liên tiếp cách nhau ít nhất 3-6 tháng) hoặc cho đến khi chuyển đổi huyết thanh HBs hoặc mất tác dụng.
– Ở bệnh nhân người lớn có HBeAg âm tính, nên điều trị ít nhất cho đến khi chuyển đổi huyết thanh HBs hoặc có bằng chứng mất tác dụng. Khi điều trị kéo dài hơn 2 năm, nên đánh giá lại thường xuyên để xác nhận rằng việc tiếp tục liệu pháp đã chọn vẫn phù hợp với bệnh nhân.
Ở những bệnh nhân bị bệnh gan mất bù hoặc xơ gan, việc ngừng điều trị không được khuyến khích.
Chống chỉ định thuốc
Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào được của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng thuốc
Suy thận: khuyến cáo điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.
Đợt cấp của viêm gan: đợt cấp tự phát ở viêm gan B mãn tính tương đối phổ biến và được đặc trưng bởi sự gia tăng thoáng qua của ALT huyết thanh. Sau khi bắt đầu điều trị kháng vi-rút, ALT huyết thanh có thể tăng ở một số bệnh nhân do nồng độ HBV DNA trong huyết thanh giảm. Trong số những bệnh nhân được điều trị bằng entecavir, đợt cấp của điều trị có thời gian khởi phát trung bình là 4-5 tuần.
Ở những bệnh nhân bị bệnh gan còn bù, những tăng ALT huyết thanh này thường không kèm theo tăng nồng độ bilirubin huyết thanh hoặc mất bù ở gan. Bệnh nhân mắc bệnh gan tiến triển hoặc xơ gan có thể có nguy cơ cao bị mất bù ở gan sau đợt cấp của bệnh viêm gan, và do đó cần được theo dõi chặt chẽ trong khi điều trị.
Xuất hiện nhiễm acid lactic (trong trường hợp không giảm oxy máu), đôi khi gây tử vong, thường kết hợp với gan to nặng và nhiễm mỡ gan, đã được báo cáo khi sử dụng các chất tương tự nucleoside. Vì entecavir là một chất tương tự nucleoside nên không thể loại trừ nguy cơ này.
Khi bắt đầu điều trị ở những bệnh nhân có tiền sử HBV kháng lamivudine được ghi nhận, việc sử dụng kết hợp entecavir với thuốc kháng vi rút thứ hai (không có chung đề kháng với lamivudine hoặc entecavir) nên được cân nhắc thay cho đơn trị liệu entecavir.
Bạn không nên dùng entecavir nếu bạn bị HIV (vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người) đang được điều trị.
Tác dụng phụ của thuốc Fedovir
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Fedovir 0.5mg bao gồm:
- mất ngủ
- nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ
- nôn mửa, tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu
- tăng transaminase
- sự mệt mỏi
Hiếm gặp một sốt rường hợp:
- phản ứng phản vệ
- phát ban, rụng tóc
Tương tác thuốc
Vì entecavir được thải trừ chủ yếu qua thận, dùng chung với các sản phẩm thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh để bài tiết tích cực ở ống thận có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của một trong hai loại thuốc. Ngoài lamivudine, adefovir dipivoxil và tenofovir disoproxil fumarate, tác dụng của việc dùng chung entecavir với các sản phẩm thuốc được bài tiết qua thận hoặc ảnh hưởng đến chức năng thận chưa được đánh giá. Bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ về các phản ứng có hại khi dùng chung entecavir với các sản phẩm thuốc như vậy.
Không quan sát thấy tương tác dược động học giữa entecavir và lamivudine, adefovir hoặc tenofovir.
Entecavir không phải là chất nền, chất cảm ứng hoặc chất ức chế enzym cytochrom P450 (CYP450). Do đó các tương tác thuốc qua trung gian CYP450 khó có thể xảy ra với entecavir.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có khả năng sinh đẻ: do các nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi đang phát triển chưa được biết rõ, phụ nữ có khả năng sinh đẻ nên sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả.
Thời kỳ mang thai: không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng entecavir ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính sinh sản ở liều cao. những nguy cơ tiềm ẩn cho con người là không xác định. Entecavir không nên được sử dụng trong khi mang thai trừ khi thật cần thiết. Không có dữ liệu về ảnh hưởng của entecavir đối với việc lây truyền HBV từ mẹ sang trẻ sơ sinh. Do đó, các biện pháp can thiệp thích hợp nên được sử dụng để ngăn ngừa nhiễm HBV ở trẻ sơ sinh.
Thời kỳ cho con bú: chưa rõ entecavir có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Dữ liệu độc tính hiện có ở động vật cho thấy sự bài tiết của entecavir trong sữa. Không thể loại trừ rủi ro cho trẻ sơ sinh. Nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị bằng Entecavir.
Khả năng sinh sản: các nghiên cứu độc tính trên động vật được sử dụng entecavir không cho thấy bằng chứng về khả năng sinh sản bị suy giảm.
Thuốc Fedovir 0.5mg giá bao nhiêu?
Thuốc Fedovir 0.5mg Entecavir có giá khác nhau từng thời điểm. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất. Chúng tôi hỗ trợ ship hàng toàn quốc cho bạn.
Thuốc Fedovir 0.5mg mua ở đâu?
Bạn cần mua thuốc Fedovir 0.5mg ? Bạn có thể đặt thuốc qua số điện thoại: 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc.
Hà Nội: 15 ngõ 150 Kim Hoa, Đống Đa.
HCM: 284 Lý Thường Kiệt, quận 11.
Tài liệu tham khảo: