Demoferidon 500mg là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo thuốc khác
Thuốc Kelfer 500mg deferiprone thải sắt giá bao nhiêu mua ở đâu?
Thuốc Exjade 500mg Deferasirox thải sắt mua ở đâu giá bao nhiêu?
Demoferidon là thuốc gì?
Deferoxamine là chất liên kết với sắt và loại bỏ nó khỏi máu.
Demoferidon là thuốc kê đơn dạng tiêm truyền, chứa hoạt chất Deferoxamine.
Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Deferoxamine mesilate 500mg hoặc 2g.
Đóng gói: hộp 10 ống bột đông khô pha tiêm.
Xuất xứ: Tây Ban Nha.
Công dụng của thuốc Demoferidon
Dùng trong điều trị:
Đơn trị liệu chelat hóa sắt để điều trị thừa sắt mạn tính, ví dụ:
- Nhiễm hemosiderin do truyền máu, gặp trong bệnh Thalassaemia thể thường gặp, thiếu máu nguyên bào sắt, thiếu máu tan huyết tự miễn và các thiếu máu mạn tính khác.
- Nhiễm sắc tố sắt tự phát (nguyên phát) ở những bệnh nhân có các rối loạn đồng thời (ví dụ thiểu máu nặng, bệnh tim, giảm protein huyết) ngăn cản thủ thuật trích máu tĩnh mạch.
- Thừa sắt liên quan đến bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin biểu hiện da muộn ở những bệnh nhân không chịu được thủ thuật trích máu tĩnh mạch.
Điều trị ngộ độc sắt cấp tính
Điều trị thừa nhôm mạn tính ở bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (đang điều trị duy trì bằng thầm phân) có biểu hiện:
- Bệnh về xương liên quan đến nhôm
- Bệnh não do thẩm phân hoặc
- Thiếu máu liên quan đến nhôm.
Dùng trong chẩn đoán
- Dùng để chân đoán thừa sắt hoặc thừa nhôm.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Điều trị thừa sắt mạn tính
Mục đích chính của liệu pháp chelat hóa trong trường hợp thừa sắt ở bệnh nhân được kiểm soát tốt là để duy trì được sự cân bằng sắt và ngăn ngừa nhiễm hemosiderin, trong khi đó ở bệnh nhân nặng là để tạo được sự cân bằng sắt âm tính nhằm làm giảm sự tích lũy sắt tăng lên và ngăn ngừa các tác dụng gây độc của sắt.
Trẻ em và người lớn
Điều trị bằng Demoferidon nên bắt đầu sau 10-20 lần truyền máu đầu tiên hoặc khi có bằng chứng từ lâm sàng rằng có biểu hiện của thừa sắt mạn tính (ví dụ như nồng độ ferritin huyết thanh>1.000 ng/mL). Sự chậm tăng trưởng có thể là do thừa sắt hoặc do các liều Demoferidon cao quá mức. Nêu việc chelat hóa bắt đầu ở bệnh nhân dưới 3 tuổi, phải theo dõi cân thận sự tăng trưởng và liều dùng trung bình hàng ngày không nên vượt quá 40 mg/kg.
Liều dùng và cách dùng có thể được xác định theo từng bệnh nhân và được điều chỉnh trong quá trình điều trị dựa trênđộ nặng của tình trạng thừa sắt ở bệnh nhân. Nên dùng liều thấp nhật mà có hiệu quả.
Liều Demoferidon trung bình hàng ngày thường là 20-60 mg/kg. Nói chung bệnh nhân có nồng độ ferritin huyết thanh dưới 2000 ng/mL cần khoảng 25 mg/kg/ngày. Bệnh nhân có nông độ ferritin huyết thanh 2.000- 3.000 ng/mL cần khoảng 35 mg/kg/ngày. Bệnh nhân có nồng độ ferritin huyết thanh cao hơn có thể cần đến 55 mg/kg/ngày. Không nên thường xuyên vượt quá liều trung bình hàng ngày là 50 mg/kg/ngày trừ khi cân chelat hóa rất mạnh ở những bệnh nhân đã tăng trưởng hoàn toàn.
Điều trị ngộ độc sắt cấp tính
Demoferidon là điều trị bổ trợ cho các biện pháp chuẩn thường dùng trong điều trị ngộ độc sắt cấp tính.
Demoferidon truyền tĩnh mạch liên tục là đường dùng được chọn nhiều hơn. Tốc độ truyền được khuyến cáo là 15 mg/kg/giờ và nên giảm liều ngay khi tình huống cho phép, thường là sau 4-6 giờ để tổng liều dùng đường tĩnh mạch không vượt quá liều khuyến cáo là 80 mg/kg trong bất kỳ khoảng thời gian 24 giờ nào.
Hiệu quả điều trị phụ thuộc vào lượng nước tiểu đầy đủ để bảo đảm là phức hợp ferrioxamine với sắt được bài tiết ra khỏi cơ thể. Nếu có thiểu niệu hoặc vô niệu có thể cần phải thẩm phân màng bụng, thầm phân máu hoặc lọc máu.
Điều trị thừa nhôm mạn tính ở bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối
Nên dùng Demoferidon với liều 5 mg/kg 1 lần mỗi tuần. Đối với những bệnh nhân có nồng độ nhôm huyết thanh sau xét nghiệm dùng desferrioxamine (DFO) lên dén 300 ng/mL thì nên dùng Demoferidon dưới dang truyền tĩnh mạch chậm trong 60 phút cuối của một đợt thảm phân. Đối với những bệnh nhân có nồng độ nhôm huyết thanh sau xét nghiệm dùng desferrioxamine trên 300 ng/mL thì nên dùng Desferal truyền tinh mạch chậm 5 giờ trước đợt thẩm phân. Sau khi hoàn tất đợt điều trị 3 tháng đầu tiên bằng Demoferidone và giai đoạn thải trừ sạch 4 tuân tiếp theo, nên tiến hành thử nghiệm truyền Demoferidon.
Nếu hai thử nghiệm truyền Demoferidon liên tiếp được thực hiện cách nhau 1 tháng đem lại nồng độ nhôm trong huyết thanh dưới 50 ng/mL trên mức cơ bản thì không khuyến cáo điều trị Demoferidon thêm nữa.
Cách dùng thuốc Demoferidon:
- Truyền dưới da chậm
- Truyền tĩnh mạch trong khi truyền máu
- Truyền tĩnh mạch liên tục
- Tiêm bắp ( chỉ tiêm bắp khi truyền dưới da không thực hiện được).
Chống chỉ định của thuốc
Đã biết quá mẫn cảm với hoạt chất của thuốc, trừ khi giải mẩn cảm thành công có thể dùng thuốc.
Cần thận trọng gì khi sử dụng Demoferidon?
Nên thận trọng khi dùng Deferoxamine mesilate cho bệnh nhân suy thận vì các phức kim loại được thải trừ chủ yếu qua thận. Ở những bệnh nhân này, lọc máu sẽ làm tăng đào thải sắt và nhôm được chelat hóa. Cần theo dõi bệnh nhân về những thay đổi trong chức năng thận (ví dụ như tăng creatinin huyết thanh).
Sử dụng một mình Deferoxamine mesilate có thể làm trầm trọng thêm tình trạng suy giảm thần kinh ở những bệnh nhân bị bệnh não liên quan đến nhôm. Tình trạng suy giảm này (biểu hiện là co giật) có thể liên quan đến sự gia tăng cấp tính nhôm trong não thứ phát do nồng độ tuần hoàn tăng cao. Việc điều trị trước bằng clonazepam đã được chứng minh là có khả năng bảo vệ chống lại sự suy giảm đó.
Điều trị quá tải nhôm có thể làm giảm canxi huyết thanh và làm nặng thêm bệnh cường cận giáp.
Điều trị bằng Deferoxamine mesilate bằng đường tiêm tĩnh mạch chỉ nên dùng dưới dạng truyền chậm. Truyền tĩnh mạch nhanh có thể dẫn đến hạ huyết áp và sốc (ví dụ như đỏ bừng, nhịp tim nhanh, trụy tuần hoàn và nổi mày đay). Nếu vô tình tiêm bắp qua đường tĩnh mạch, điều này có thể dẫn đến trụy tuần hoàn.
Deferoxamine mesilate không nên tiêm dưới da với nồng độ và / hoặc liều cao hơn so với khuyến cáo vì nếu không, kích ứng cục bộ tại vị trí tiêm có thể xảy ra thường xuyên hơn.
Thận trọng khác
Bệnh nhân bị thừa sắt đặc biệt dễ bị nhiễm trùng. Đã có báo cáo về việc Deferoxamine mesilate thúc đẩy một số bệnh nhiễm trùng như Yersinia enterocolitica và Y. Pseudotuber tuberculosis. Nếu bệnh nhân bị sốt kèm theo viêm họng, đau bụng lan tỏa hoặc viêm ruột / viêm ruột, nên ngừng điều trị bằng Deferoxamine mesilate và tiến hành điều trị thích hợp bằng kháng sinh. Liệu pháp mesilate Deferoxamine có thể được tiếp tục sau khi đã hết nhiễm trùng.
Ở những bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo trong khi dùng Deferoxamine mesilate, hiếm có báo cáo nào về tình trạng nhiễm nấm nặng (tức là trường hợp nhiễm mucormycosis), một số có kết quả tử vong. Nếu có bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng đặc trưng nào xảy ra, nên ngừng điều trị bằng Deferoxamine mesilate, tiến hành các xét nghiệm nấm và tiến hành điều trị thích hợp ngay lập tức.
Các rối loạn về thị lực và thính giác đã được báo cáo khi điều trị bằng chất trung gian Deferoxamine kéo dài. Đặc biệt điều này đã xảy ra ở những bệnh nhân dùng liều cao hơn khuyến cáo, hoặc ở những bệnh nhân có nồng độ ferritin huyết thanh thấp.
Nếu có rối loạn thị lực hoặc thính giác, nên ngừng điều trị bằng mesilate. Những xáo trộn như vậy có thể khắc phục được. Nếu liệu pháp mesilate desferrioxamine được tái lập sau đó với liều lượng thấp hơn, nên theo dõi chặt chẽ chức năng nhãn khoa / thính giác có liên quan đến tỷ lệ rủi ro – lợi ích.
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Demoferidon
Khi sử dụng thuốc Demoferidon, bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ bao gồm:
Thường gặp:
- Đau đầu
- đau khớp / đau cơ
- chậm phát triển và thay đổi xương (ví dụ loạn sản siêu âm) thường gặp ở bệnh nhân thải sắt khi dùng liều 60 mg / kg, đặc biệt là những người bắt đầu thải sắt trong ba năm đầu đời. Nếu liều được duy trì ở mức 40 mg / kg hoặc thấp hơn, nguy cơ sẽ giảm đáng kể.
- thâm nhiễm và eschar / đóng vảy
- đau, sưng, cứng da, ban đỏ, bỏng rát, ngứa, nổi váng, phát ban tại chỗ tiêm / tiêm truyền. Đôi khi kèm theo sốt, ớn lạnh và khó chịu.
Hiếm gặp:
- rối loạn chức năng máu (ví dụ giảm tiểu cầu), thiếu máu bất sản.
- bệnh mucormycosis (một số gây tử vong)
- phản ứng phản vệ / phản vệ có hoặc không có sốc, phù mạch bao gồm phù thanh quản.
- sự phát triển chậm
- mờ mắt, giảm thị lực, mất thị lực, suy giảm khả năng nhìn màu, quáng gà, khiếm khuyết thị giác, u xơ, bệnh võng mạc (thoái hóa sắc tố của võng mạc), viêm dây thần kinh thị giác, đục thủy tinh thể, đục giác mạc, nhiễm sắc thể.
Tương tác thuốc nào cần lưu ý khi sử dụng Demoferidon?
Uống vitamin C (tối đa 200 mg mỗi ngày, chia làm nhiều lần) có thể giúp tăng cường bài tiết phức hợp sắt để đáp ứng với Deferoxamine mesilate; liều lượng vitamin C lớn hơn không tạo ra tác dụng bổ sung. Theo dõi chức năng tim được chỉ định trong khi điều trị kết hợp như vậy. Chỉ nên tiêm vitamin C nếu bệnh nhân đang dùng Deferoxamine mesilate thường xuyên, và không nên dùng trong tháng đầu tiên của liệu pháp Deferoxamine mesilate.
Deferoxamine mesilate không nên được sử dụng kết hợp với prochlorperazine (một dẫn xuất phenothiazine) vì có thể dẫn đến bất tỉnh kéo dài. Cần thận trọng khi dùng desferrioxamine mesilate kết hợp với bất kỳ phenothiazin nào.
Kết quả hình ảnh Gallium67 có thể bị sai lệch vì sự bài tiết nhanh chóng qua nước tiểu của chất phóng xạ gắn Deferoxamine. Nên ngừng dùng Deferoxamine mesilate 48 giờ trước khi xạ hình.
Có bằng chứng cho thấy nhiễm độc nhôm gây giảm tạo hồng cầu. Ở những bệnh nhân lọc máu bị thừa nhôm và / hoặc sắt được điều trị bằng Deferoxamine mesilate và erythropoietin, một số điều chỉnh liều lượng có thể cần thiết. Việc giám sát cửa hàng sắt thường xuyên cũng cần được thực hiện.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thai kỳ
Deferoxamine mesilate đã gây ra tác dụng gây quái thai ở động vật khi dùng trong thời kỳ mang thai (xem thêm phần 5.3), đặc biệt là trong ba tháng đầu.
Dị tật không xảy ra ở trẻ em sinh ra từ những bệnh nhân được báo cáo là đã dùng Deferoxamine trong thời kỳ mang thai.
Cho con bú
Người ta không biết liệu Deferoxamine mesilate có được bài tiết vào sữa mẹ hay không.
Deferoxamine mesilate không nên dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú trừ khi theo đánh giá của bác sĩ, lợi ích mong đợi cho người mẹ lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra cho trẻ. Điều này đặc biệt áp dụng cho tam cá nguyệt đầu tiên.
Thuốc Demoferidon giá bao nhiêu?
Thuốc Demoferidon 500mg có giá kê khai 165.000đ/ lọ. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Demoferidon mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Demoferidon – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Demoferidon? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: