Cotellic là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo thuốc Zelboraf:
https://nhathuocphucminh.com/thuoc-zelboraf-240mg-vemurafenib-mua-o-dau-gia-bao-nhieu/
Cotellic là thuốc gì? trị bệnh gì?
Thuốc Cotellic chứa hoạt chất cobimetinib. Cotellic thuộc nhóm thuốc được gọi là chất chống ung thư.
Cotellic được sử dụng để điều trị một loại ung thư da được gọi là khối u ác tính đã lan sang các bộ phận khác của cơ thể và không thể loại bỏ bằng phẫu thuật. Cotellic được sử dụng kết hợp với một loại thuốc khác gọi là ZELBORAF (có chứa hoạt chất vemurafenib).
Cotellic chỉ có thể được sử dụng nếu khối u ác tính của bạn có sự thay đổi (đột biến) trong gen BRAF. Bác sĩ sẽ kiểm tra bạn về đột biến gen này để đảm bảo Cotellic phù hợp với bạn. Đột biến gen đã được chứng minh là có liên quan đến sự phát triển của khối u ác tính.
Cotellic nhắm mục tiêu protein “MEK” và ZELBORAF nhắm mục tiêu protein “BRAF” đã thay đổi. Cả hai protein đều quan trọng trong việc kiểm soát sự phát triển của tế bào ung thư.
Khi được sử dụng cùng nhau, những loại thuốc này làm chậm sự phát triển của bệnh ung thư của bạn.
Hãy hỏi bác sĩ nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về lý do thuốc Cotellic được kê cho bạn. Bác sĩ của bạn có thể đã kê đơn vì một lý do khác.Thuốc này chỉ có sẵn với đơn thuốc của bác sĩ.
Hoạt chất: Cobimetinib 20mg
Quy cách: Hộp 63 viên nén.
Nhà sản xuất: Roche.
Thuốc Cotellic có tác dụng gì? cơ chế?
Hoạt chất trong Cotellic, cobimetinib, là chất ức chế MEK, một loại protein liên quan đến kích thích phân chia tế bào bình thường. Trong khối u ác tính có đột biến BRAF V600, một dạng bất thường của protein BRAF được sản xuất, kích hoạt protein MEK. Điều này khuyến khích ung thư phát triển bằng cách cho phép sự phân chia không kiểm soát của các tế bào ung thư.
Thuốc Cotellic hoạt động bằng cách chặn trực tiếp MEK và bằng cách ngăn kích hoạt bởi dạng BRAF bất thường, do đó làm chậm sự phát triển và lây lan của ung thư.
Thuốc Cotellic chỉ được dùng cho những bệnh nhân có khối u ác tính do đột biến BRAF V600 gây ra và phải được sử dụng kết hợp với vemurafenib, một chất ức chế BRAF.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc Cotellic
Liều khuyến cáo của thuốc Cotellic dành cho người lớn là 60 mg (ba viên 20 mg) uống một lần mỗi ngày. Cobimetinib được dùng hàng ngày trong 21 ngày, sau đó dừng lại trong 7 ngày. Điều này tạo thành một chu kỳ 28 ngày. Sau 7 ngày không dùng cobimetinib, chu kỳ 28 ngày lại bắt đầu.
Thuốc này có thể được dùng cùng hoặc không cùng thức ăn. Nên nuốt cả viên với một ly nước.
Nhiều thứ có thể ảnh hưởng đến liều lượng thuốc mà một người cần, chẳng hạn như trọng lượng cơ thể, các tình trạng bệnh lý khác và các loại thuốc khác. Nếu bác sĩ của bạn đã khuyến nghị một liều lượng khác với liều lượng được liệt kê ở đây, đừng thay đổi cách bạn đang dùng thuốc mà không hỏi ý kiến bác sĩ.
Điều quan trọng là phải dùng thuốc này chính xác theo chỉ định của bác sĩ. Nếu bạn nôn sau khi uống một liều, không dùng liều khác. Tiếp tục với lịch trình dùng thuốc thường xuyên của bạn vào ngày hôm sau.
Nếu bạn bỏ lỡ một liều và chưa đầy 12 giờ kể từ khi quên liều, hãy uống càng sớm càng tốt và tiếp tục với lịch trình bình thường của bạn. Nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc thông thường của bạn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bỏ lỡ. Nếu bạn không chắc phải làm gì sau khi bỏ lỡ một liều, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn.
Bảo quản thuốc này ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng và độ ẩm, và để xa tầm tay trẻ em.
Tác dụng phụ của thuốc Cotellic
Các tác dụng phụ phổ biến nhất của thuốc Cotellic trong các thử nghiệm lâm sàng bao gồm:
- Bệnh tiêu chảy
- phản ứng nhạy cảm ánh sáng
- Buồn nôn ói mửa
- sốt
- Tăng GGT, CPK, ALT, AST
- Tăng phosphatase kiềm
- hạ photphat máu
- giảm bạch cầu
- hạ natri máu
- Thay đổi thị lực, giảm thị lực, suy giảm thị lực
Trong một số ít trường hợp, thuốc Cotellic có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn. Chúng có thể bao gồm:
- Đau cơ, đau hoặc yếu không rõ nguyên nhân
- Dễ bị bầm tím hoặc chảy máu (chảy máu cam, chảy máu nướu răng)
- Phản ứng da nghiêm trọng – đau da, ngứa, nổi da gà, da dày hoặc nhăn nheo, phát ban da lan rộng và gây phồng rộp và bong tróc
- Các khối u ác tính nguyên phát mới, da và không da
- Xuất huyết – suy nhược, chóng mặt, nhức đầu, nước tiểu màu đỏ hoặc hồng, phân có máu hoặc hắc ín, ho ra máu hoặc chất nôn giống như bã cà phê
- Bệnh cơ tim (các vấn đề về tim) – ho, thở khò khè, khó thở, đau ngực, nhịp tim nhanh, sưng ở bàn chân hoặc mắt cá chân của bạn
- Bệnh võng mạc huyết thanh và tắc tĩnh mạch võng mạc
- Nhiễm độc gan (các vấn đề về gan) – đau dạ dày trên, cảm giác mệt mỏi, chán ăn, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, vàng da hoặc mắt
- Tiêu cơ vân – theo dõi định kỳ creatine phosphokinase
- Độc tính phôi thai
Thận trọng
Trước khi dùng thuốc Cotellic, hãy nói với bác sĩ về tất cả các tình trạng y tế của bạn. Đặc biệt nói với bác sĩ của bạn nếu bạn:
- bị dị ứng với Cotellic hoặc với bất kỳ thành phần nào của nó
- có bất kỳ vấn đề về da nào trước đây hoặc hiện tại ngoài khối u ác tính
- có bất kỳ điều kiện y tế nào hoặc dùng bất kỳ loại thuốc nào làm tăng nguy cơ chảy máu
- có bất kỳ vấn đề về mắt
- có bất kỳ vấn đề về gan
- có bất kỳ vấn đề về tim
- có bất kỳ vấn đề cơ bắp
- có bất kỳ điều kiện y tế nào khác
- đang mang thai hoặc dự định có thai
- đang cho con bú hoặc dự định cho con bú
Nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc bạn dùng bao gồm cả thuốc theo toa và không theo toa, vitamin và các chất bổ sung thảo dược.
Tương tác thuốc
Hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc bạn dùng, bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn, vitamin và các chất bổ sung thảo dược. Đặc biệt nói với bác sĩ của bạn nếu bạn dùng:
thuốc ngăn chặn protein trong cơ thể (CYP3A4) chẳng hạn như một số loại kháng sinh nhóm macrolide (clarithromycin, erythromycin, telithromycin), một số chất ức chế protease HIV (atazanavir, indinavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir), một số chất ức chế protease HCV (boceprevir, telaprevir), một số thuốc chống nấm azole (ketoconazole, itraconazole, posaconazole, voriconazole), conivaptan (Vaprisol), delavirdine (Rescriptor) và nefazodone
thuốc làm tăng hoạt động của enzym CYP3A4 như carbamazepine (Tegretol, Equetro, Carbatrol), efavirenz, phenobarbital, phenytoin (Dilantin), rifampin (Rifadin), St John’s wort và nimodipine (Nimotop)
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tương tác thuốc Cotellic. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm thông tin.
Sử dụng Cotellic cho phụ nữ có thai và cho con bú
Mang thai: Không nên sử dụng thuốc này trong khi mang thai trừ khi lợi ích vượt trội so với rủi ro. Cobimetinib có thể gây hại cho em bé đang phát triển nếu người mẹ dùng. Nếu bạn có thai trong khi dùng thuốc này, hãy liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức. Sử dụng 2 hình thức ngừa thai hiệu quả trong khi dùng thuốc này và trong ít nhất 3 tháng sau khi ngừng điều trị.
Cho con bú: Không biết liệu cobimetinib có đi vào sữa mẹ hay không. Nếu bạn đang cho con bú và đang dùng thuốc này, nó có thể ảnh hưởng đến em bé của bạn. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về việc bạn có nên tiếp tục cho con bú hay không.
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của việc sử dụng thuốc này chưa được thiết lập cho trẻ em.
Thuốc Cotellic giá bao nhiêu?
Thuốc Cotellic có giá thay đổi tùy theo từng thời điểm. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Cotellic mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Cotellic – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Cotellic? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10
Tài liệu tham khảo: https://www.medbroadcast.com/drug/getdrug/cotellic