Combivent udv là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Combivent UDV là thuốc gì?
Ipratropium là một dẫn xuất amoni bậc bốn của atropine4 hoạt động như một tác nhân kháng cholinergic. Nó thường được sử dụng qua đường hô hấp cho phép tạo ra hiệu ứng cục bộ mà không gây ra sự hấp thu toàn thân đáng kể. Ipratropium như một tác nhân trị liệu được phát triển bởi Boehringer Ingelheim và sản phẩm đơn trị liệu đầu tiên của nó đã được FDA chấp thuận vào năm 1986.
Combivent UDV là thuốc kê toa chứa hỗn hợp dung dịch khí dung.
Một lọ đơn liều 2.5ml dung dịch khí dung chứa:
(8r)-3o-hydroxy-8-isopropyl- I oH,5oH-tropanium bromide (l)-tropate monohydrate (= ipratropium bromid) 520mcg. tương ứng với 0.5mg ipratropium bromid dạng khan.
di[(RS)-2-tert-butylamino- I -(4-hydroxy-3-hydroxymethyl-phenyl)ethanol] sulphate (= salbutamol sulfa) 3010mcg. tương ứng với 2,5mg Salbutamol dạng bazo.
Công dụng của thuốc Combivent UDV
Combivent dung dịch dùng cho khí dung trong lọ đơn liều được chỉ định dùng để kiểm soát co thắt phế quản có hồi phục do bệnh lý tắc nghẽn đường hô hấp ở những bệnh nhân cần nhiều hơn một thuốc giãn phế quản.
Cơ chế tác dụng thuốc bao gồm:
Ipratropium bromide có đặc tính kháng cholinergic (đối giao cảm). Trong các nghiên cứu tiền lâm sàng, nó dường như ức chế các phản xạ qua trung gian phế vị bằng cách đối kháng với hoạt động của acetylcholine, chất dẫn truyền được giải phóng từ dây thần kinh phế vị.
Liều dùng, cách dùng thuốc
Do thiếu thông tin về việc sử dụng Combivent cho bệnh nhân nhi, nên không sử dụng cho nhóm đối tượng này.
Combivent chưa được nghiên cứu sử dụng cho nhóm bệnh nhân suy gan thận, nên thận trọng khi sử dụng cho nhóm bệnh nhân này.
Bệnh nhân nên đến khám lại bác sỹ hoặc đến bệnh viện gần nhất ngay lập tức trong trường hợp bị khó thở cấp hoặc chứng khó thở nặng lên một cách nhanh chóng nếu dùng thêm liều khí dung Combivent không đem lại hiệu quả thỏa đáng.
Trong điều trị hen, nên cân nhắc sử dụng đồng thời thuốc kháng viêm.
Liều dùng khuyến cáo cho người lớn:
Điều trị cơn cấp tính:
01 lọ đơn liều là đủ cắt cơn nhanh chóng trong mọi trường hợp.
Trong các trường hợp nặng, nếu không cắt cơn được với lọ duy nhất, có thể cần dùng đến liều thứ 2. Trong những trường hợp này, bệnh nhân nên đến khám bác sỹ hoặc ngay lập tức đến bệnh viện gần nhất.
Điều trị duy trì:
01 lọ đơn liều x 3 -4 ngày.
Hướng dẫn sử dụng
Lọ đơn liều được sử dụng với dụng cụ thích hợp ( như máy phun sương hoặc máy thở áp suất dương ngắt quãng.) không sử dụng uống hoặc tiêm.
Tham khảo thêm trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Chống chỉ định thuốc
COMBIVENT UDVs chống chỉ định ở những bệnh nhân mắc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn hoặc nhịp tim nhanh. COMBIVENT UDVs cũng bị chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với ipratropium bromide, salbutamol sulfat hoặc atropine hoặc các dẫn xuất của nó.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Combivent UND?
Quá mẫn cảm
Các phản ứng quá mẫn tức thì có thể xảy ra sau khi sử dụng COMBIVENT UDVs, như đã được chứng minh bằng các trường hợp hiếm gặp về mề đay, phù mạch, phát ban, co thắt phế quản và phù nề hầu họng.
Co thắt phế quản nghịch lý
Như với liệu pháp hít khác, co thắt phế quản nghịch lý có thể xảy ra với sự gia tăng ngay lập tức tình trạng thở khò khè và khó thở sau khi dùng thuốc. Co thắt phế quản nghịch lý đáp ứng với thuốc giãn phế quản dạng hít tác dụng nhanh và cần được điều trị ngay lập tức. Nên ngừng COMBIVENT ngay lập tức, bệnh nhân nên được đánh giá và áp dụng liệu pháp thay thế nếu cần thiết.
Biến chứng mắt
Đã có những trường hợp hiếm xảy ra biến chứng ở mắt (tức là giãn đồng tử, nhìn mờ, tăng nhãn áp góc hẹp và đau mắt) khi các thành phần của bình xịt định lượng có chứa ipratropium bromide vô tình phun vào mắt.
Bệnh nhân phải được hướng dẫn cách sử dụng COMBIVENT UDV đúng cách và được cảnh báo không được để dung dịch hoặc sương bay vào mắt. Điều này đặc biệt quan trọng ở những bệnh nhân có thể dễ mắc bệnh tăng nhãn áp. Những bệnh nhân như vậy nên được cảnh báo cụ thể để bảo vệ đôi mắt của họ. Đau hoặc khó chịu ở mắt, nhìn mờ, nhìn thấy quầng sáng hoặc hình ảnh có màu, kết hợp với mắt đỏ do sung huyết kết mạc và phù giác mạc có thể là dấu hiệu của bệnh tăng nhãn áp góc hẹp cấp tính. Nếu bất kỳ sự kết hợp nào của các triệu chứng này phát triển, nên bắt đầu điều trị bằng thuốc nhỏ đồng tử và tìm kiếm lời khuyên của bác sĩ chuyên khoa ngay lập tức.
Tác dụng toàn thân
Trong các điều kiện sau, chỉ nên sử dụng COMBIVENT UDVs sau khi đánh giá cẩn thận rủi ro/lợi ích: đái tháo đường không được kiểm soát đầy đủ, nhồi máu cơ tim gần đây và/hoặc rối loạn tim hoặc mạch máu nghiêm trọng, cường giáp, pheochromocytoma, nguy cơ mắc bệnh tăng nhãn áp góc hẹp, phì đại tuyến tiền liệt hoặc bàng quang -tắc nghẽn cổ.
Ảnh hưởng tim mạch
Tác dụng trên tim mạch có thể xảy ra với các thuốc cường giao cảm bao gồm COMBIVENT. Có một số bằng chứng từ dữ liệu hậu mãi và tài liệu đã xuất bản về các trường hợp hiếm xảy ra thiếu máu cục bộ cơ tim liên quan đến salbutamol. Bệnh nhân mắc bệnh tim nghiêm trọng tiềm ẩn (ví dụ như bệnh tim thiếu máu cục bộ, rối loạn nhịp tim hoặc suy tim nặng) đang dùng salbutamol cho bệnh hô hấp, nên được cảnh báo để tìm tư vấn y tế nếu họ bị đau ngực hoặc các triệu chứng khác của bệnh tim nặng hơn. Cần chú ý đánh giá các triệu chứng như khó thở và đau ngực, vì chúng có thể bắt nguồn từ hô hấp hoặc tim.
Hạ kali máu
Khả năng hạ kali máu nghiêm trọng có thể do điều trị bằng chất chủ vận beta2. Cần đặc biệt thận trọng trong trường hợp tắc nghẽn đường thở nghiêm trọng vì tác dụng này có thể tăng lên khi điều trị đồng thời với các dẫn xuất xanthine, steroid và thuốc lợi tiểu. Ngoài ra, tình trạng thiếu oxy có thể làm trầm trọng thêm tác động của hạ kali máu đối với nhịp tim (đặc biệt ở bệnh nhân dùng digoxin). Nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh trong những tình huống như vậy.
Rối loạn nhu động dạ dày-ruột
Bệnh nhân bị xơ nang có thể dễ bị rối loạn nhu động ruột.
Khó thở
Cần hướng dẫn bệnh nhân đến gặp bác sĩ ngay lập tức trong trường hợp khó thở cấp tính, nặng lên nhanh chóng. Ngoài ra, bệnh nhân nên được cảnh báo để tìm tư vấn y tế nếu phản ứng giảm trở nên rõ ràng.
Nhiễm toan lactic
Nhiễm axit lactic đã được báo cáo liên quan đến liều điều trị cao của liệu pháp chủ vận beta tác dụng ngắn tiêm tĩnh mạch và khí dung, chủ yếu ở những bệnh nhân đang được điều trị đợt cấp co thắt phế quản ở bệnh hen suyễn nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Tăng nồng độ lactate có thể dẫn đến khó thở và tăng thông khí bù trừ, điều này có thể bị hiểu nhầm là dấu hiệu của thất bại điều trị hen và dẫn đến việc tăng cường điều trị bằng chất chủ vận beta tác dụng ngắn không phù hợp. Do đó, bệnh nhân nên được theo dõi sự phát triển của lactate huyết thanh tăng cao và hậu quả là nhiễm toan chuyển hóa trong bối cảnh này.
Tác dụng phụ của thuốc Combivent UND
Các tác dụng phụ thường gặp nhất được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng là đau đầu, ngứa họng, ho, khô miệng, rối loạn nhu động ruột (bao gồm táo bón, tiêu chảy và nôn), buồn nôn và chóng mặt.
Các phản ứng bất lợi sau đây đã được báo cáo trong quá trình sử dụng COMBIVENT trong các thử nghiệm lâm sàng và trong quá trình hậu mãi.
Rối loạn hệ thống miễn dịch:
- Phản ứng phản vệ
- Quá mẫn cảm
- Phù mạch lưỡi, môi và mặt
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
- Hạ Kali máu
- Nhiễm axit lactic
Rối loạn tâm thần
Rối loạn hệ thần kinh
- Đau đầu
- Chóng mặt
- Sự rung chuyển.
Rối loạn ở mắt
- Rối loạn chỗ ở
- Phù giác mạc
- Bệnh tăng nhãn áp
- Đau mắt
- Giãn đồng tử
- Mờ mắt
- Sung huyết kết mạc.
Rối loạn tim:
- Đánh trống ngực
- Nhịp tim nhanh
- Loạn nhịp tim
- Rung tâm nhĩ
- Thiếu máu cơ tim
- Nhịp nhanh trên thất.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất
- Ho
- Viêm họng
- Co thắt phế quản
- Cổ họng khô
- Co thắt thanh quản
- Phù nề họng.
Rối loạn tiêu hóa
- Khô miệng
- Buồn nôn
- Rối loạn nhu động ruột
- Tiêu chảy, táo bón, nôn mữa, viêm miệng.
Rối loạn da và mô dưới da
- Tăng tiết mồ hôi
- Phát ban
- Mề đay, ngứa
Rối loạn cơ xương và mô liên kết
- Co thắt cơ bắp
- Yếu cơ, đau cơ.
Rối loạn thận và tiết niệu:
- Bí tiểu
Các rối loạn chung và tình trạng tại chỗ dùng thuốc
- Suy nhược
Tương tác thuốc cần chú ý
Việc sử dụng COMBIVENT đồng thời kéo dài với các thuốc kháng cholinergic khác chưa được nghiên cứu. Do đó, không khuyến cáo sử dụng đồng thời COMBIVENT lâu dài với các thuốc kháng cholinergic khác.
Việc sử dụng thêm chất chủ vận beta, dẫn xuất xanthine và corticosteroid có thể làm tăng tác dụng của COMBIVENT UDVs. Việc sử dụng đồng thời các thuốc bắt chước beta khác, thuốc kháng cholinergic được hấp thụ toàn thân và các dẫn xuất xanthine có thể làm tăng mức độ nghiêm trọng của các tác dụng phụ. Khả năng giảm tác dụng nghiêm trọng có thể xảy ra khi sử dụng đồng thời các thuốc chẹn beta.
Nên thận trọng khi dùng thuốc chủ vận beta2-adrenergic cho bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc ức chế monoamine oxidase hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng, vì tác dụng của thuốc chủ vận beta2-adrenergic có thể được tăng cường.
Hít phải thuốc mê hydrocarbon halogen hóa như halothane, trichloroethylene và enflurane có thể làm tăng tính nhạy cảm với tác dụng tim mạch của thuốc chủ vận beta.
Sử dụng thuôc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Ipratropium bromide đã được sử dụng phổ biến trong vài năm và không có bằng chứng rõ ràng về hậu quả xấu trong thai kỳ; các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có nguy cơ.
Salbutamol đã được sử dụng rộng rãi trong nhiều năm mà không có hậu quả xấu rõ ràng nào trong thai kỳ. Không có đủ bằng chứng được công bố về sự an toàn trong giai đoạn đầu của thai kỳ nhưng trong các nghiên cứu trên động vật đã có bằng chứng về một số tác dụng có hại đối với thai nhi ở liều lượng rất cao.
Như với tất cả các loại thuốc, COMBIVENT UDVs không nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai, đặc biệt là trong ba tháng đầu, trừ khi lợi ích mong đợi được cho là lớn hơn bất kỳ rủi ro nào có thể xảy ra đối với thai nhi. Tương tự, COMBIVENT UDVs không nên được sử dụng cho các bà mẹ đang cho con bú trừ khi lợi ích mong đợi được cho là lớn hơn bất kỳ nguy cơ nào có thể xảy ra đối với trẻ sơ sinh.
Thuốc Combivent UND giá bao nhiêu?
Thuốc Combivent UND có giá khoảng 170.000đ/ hộp. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Combivent UND mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Combivent UND – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Combivent UND? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: