Bleomycin bidiphar là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo thuốc tương tự:
Thuốc Bleocip Bleomycin 15IU giá bao nhiêu mua ở đâu
Bleomycin Bidiphar là thuốc gì?
Bleomycin là một khág sinh nhom glycopeptide cơ bản tan trong nước có tính độc với tế bào. Cơ chế tác động của bleomycin có liên quan đến sự chia cắt dải duy nhất của DNA, dẫn đến ức chế phân chia tế bào, ức chế tăng trưởng và tông hợp DNA trong các tế bào ung thư.
Ngoài đặc tính kháng khuẩn và kháng u, bleomycin tương đối không có hoạt tính sinh học. Khi tiêm tĩnh mạch, thuốc có thể có tác dụng giống histamin lên huyết áp và có thể gây tăng nhiệt độ cơ thể.
Bleomycin Bidiphar là thuốc kê toa dạng tiêm truyền, chứa hoạt chất Bleomycin. Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Bleomycin 15IU.
Đóng gói: hộp 1 lọ bột đông khô pha tiêm.
Xuất xứ: Việt Nam.
Công dụng của thuốc Bleomycin Bidiphar
Thuốc Bleomycin Bidiphar được sử dụng cho các chỉ định:
- Ung thw biểu mô tế bào vay có ảnh hưởng đến miệng, mũi họng, xoang mũi, hầu, thực quản , bên ngoài bộ phận sinh dục, cô tử cung hoặc da. Các khôi u biệt hóa thường đáp ứng tốt hơn các khôi u không biệt hóa.
- Bệnh Hodgkin và u lympho ác tính khác, bao gồm cả u sùi dạng nắm.
- U quái tinh hoàn
- Tràn dịch ác tính các xoang huyết thanh.
- Thuốc lựa chọn hàng thứ hai, Bleomycin cho thấy đã có hiệu quả ( khi dùng một mình hoặc kết hợp với các thuốc khác) trong điều trị các khối u ác tính di căn, carcinom tuyến giáp, phổi và bàng quang.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Cách sử dụng: tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da.
Bleomycin thường được tiêm bắp nhưng có thê tiêm tĩnh mạch (một lần hay nhỏ giọt), tiêm trong động mạch, truyền vào các khoang 6 trong mang phổi hoặc trong mang bung ở dạng dung dịch trong nước muối sinh lý.
Tiêm tại chỗ trực tiếp vào khối u thỉnh thoảng có thê được chỉ định.
Liều dùng thuốc:
Carcinom tế bào vảy và carcinom tinh hoàn:
Liều đơn thường dùng là 15 đơn vị ( 1 lọ ) / m2 da x 3 lần “tuần hoặc 30 đơn vị ( 2 lọ )/m2 da x2 lần / tuần, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Việc điều trị có thê tiếp tục ở những tuần liên tiếp, hoặc thường điểu trị trong khoảng thời gian 3-4 tuần, đến tổng liều tích lũy 500 đơn vị mặc dù ở nam giới còn trẻ bị u tinh hoàn có thể dung nạp được hai lần mức liều này. Tiêm truyền liên tục với liều 15 đơn vị ( I lọ )/m2 da/24 giờ trong 10 ngày, hoặc 30 đơn vị ( 2 lọ) / m2 da/24 giờ trong 5 ngày có thể cho hiệu quả điều trị nhanh hơn. Phát triển viêm miệng là dấu hiệu rõ nhât để xác định dung nạp của cá nhân với đáp ứng điều trị tôi đa. Điều chỉnh liêu khi dùng Bleomycin trong hóa trị liệu kết hợp.
U lympho ác tính
Với người bệnh có u lympho thường dễ có phản ứng phản vệ, cần bắt đầu điều trị với liều thấp dưới 2 đơn vị ở 2 liều đầu. Nếu không có phản ứng cấp nào xảy ra trong vòng 2-4 giờ, tiếp tục cho dùng với liều sau:
Khi dùng một mình chế độ liều khuyến cáo là 15 đơn vị ( 1 lọ)/ m2 da, 1-2 lần/ tuần, tiêm bắp đến tổng liều là 225 đơn vị ( 15 lọ). Liều dùng nên giảm ở người già. Điều chỉnh khi dùng bleomycin trong hóa trị liệu kết hợp.
Tràn dịch ác tính
Sau khi hút dịch trong khoang bị nhiễm, liều 60 đơn vị ( 4 lọ) bleomycin hòa tan trong 100 ml nước muôi sinh lý, cho vào thông qua kim dẫn lưu hoặc ống canun. Sau truyền dẫn nhỏ giot kim dẫn lưu hoặc ống canun có thê được rút ra. Việc sử dụng có thể được lặp lại nhiều lần nếu cần, tùy thuộc vào liễu tích lũy tổng cộng 500 đơn vị ( khoảng 33 lọ).
Điều trị kết hợp
Bleomycin thường được sử dụng kết hợp với xạ trị, đặc biệt trong điều tri ung thư vùng đầu và cổ. Một sự kết hợp như thế có thể làm tăng thêm các phản ứng niêm mạc nếu liều đầy đủ cua cả hai hình thúc điều trị đều được dùng và liều dùng bleomycin cần giảm bớt, thí dụ đến 5 đơn vị tại thời điểm của mỗi đợt xạ trị, 5 ngày /tuần. Bleomycin thường được sử dụng như một thuốc trong phác đồ hóa trị liệu kết hợp (ví dụ như ung thư biểu mô tế bào vảy, u quái tinh hoàn, bệnh u lympho). Bleomycin có độc tính niêm mạc nên cần lưu ý khi lựa thuốc và liều thuốc có tiềm năng độc tính tương tự được dùng trong những kết hợp như vậy.
Điều chỉnh liều với bệnh nhân suy giảm chức năng thận
Chống chỉ định thuốc
Chống chỉ định dùng Bleomycin cho những bệnh nhân bị nhiêm trùng phổi câp tính hoặc chức năng phổi suy giảm đáng kể.
Bệnh nhân trước đó đã có phản ứng quá mẫn hoặc phản ứng đặc ứng với bleomycin.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Bleomycin Bidiphar?
Bệnh nhân điều trị với bleomycin nên chụp X-quang ngực mỗi tuần. Những bệnh nhân này nên tiếp tục được theo dõi đến 4 tuần sau khi hoàn tất đợt điều trị. Nêu khó thở hoặc thâm nhiễm xuất hiện, không liên quan rõ ràng đến khối u hoặc bệnh phôi đồng-hiện hữu, phải ngưng ngay việc sử dụng thuốc, bệnh nhân cần được điều trị bằng một corticosteriod và một kháng sinh phổ rộng. Thận trọng khi sử dụng nồng độ oxy cao trong những trường hợp này.
Các xét nghiệm chức năng phổi dùng 100% Oxy không nên sử dụng cho những bệnh nhân đã được điều trị với bleomycin. Các xét nghiệm chức năng phôi dùng oxy ít hơn 21% được khuyến cáo như một thay thế.
Khi bleomycin đã được sử dụng trước khi mổ, nên giảm nông độ oxy sử dụng trong và sau khi mổ.
Bệnh nhân đã được điều trị trước đây hoặc đồng thời với chiếu xạ ngực có thê có phát triển độc tính nghiêm trọng và thường xuyên hơn.
Bleomycin nên dùng thận trọng cho những bệnh nhân bị bệnh tim nặng.
Suy thận
Cần thận trong khi sử dụng Bleomycin cho những bệnh nhân suy thận nặng vì độ thanh thải có thể bị giảm và độc tính tăng.
Tương tác thuốc cần chú ý
Khi bleomycin được sử dụng như một trong những thuốc trong các phác đồ đa hóa trị liệu, độc tính của bleomycin phải được lưu ý trong việc lựa chọn thuốc và liều lượng thuốc có tiềm năng độc hại tương tự. Việc thêm vào các thuốc độc tế bào khác cần có những thay đổi và đổi liều. Nhiễm độc phôi đã được ghi nhận khi bleomycin được dùng cùng với cisplatin.
Xạ tri ngực đồng thời hoặc trước đó là một yếu tố quan trọng trong việc tăng tỷ lệ và mức độ nghiêm trọng của nhiềm độc phổi.
Do nhạy cảm của bleomycin với mô phổi, những bệnh nhân đã dùng bleomycin trước khi mổ có nguy cơ phát triên độc tính phổi cao hơn khi oxy được dùng ở phẫu thuật, do đó khuyến cáo nên giảm nông độ oxy hít vào trong và sau khi mổ.
Ở những bệnh nhân điêu trị ung thư tỉnh hoàn có sự kết hợp của bleomycin và alkaloid Vinca, một hội chứng đã được báo cáo tương ứng với bệnh Raynaud, thiểu máu cục bộ có thê dẫn đến hoại tử các bộ phận ngoại vi của cơ thê (các ngón tay, ngón chân, chóp mũi ).
Các tương ky lâm sàng sau đây đã được ghi nhận: – Độc tế bào có thể làm giảm sự hấp thu của phenytoin. Tránh sử dụng bleomycin đồng thời với clozapin do làm tăng nguy cơ mất bạch cầu hạt.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Thường không sử dụng thuốc khi đang mang thai.
Cho con bú
Thường không nên dùng Bleomycin cho các bà mẹ cho con bú.
Tác dụng phụ của thuốc Bleomycin Bidiphar
Các phản ứng bất lợi thường thấy nhất ở 1613 bệnh nhân đang dùng bleomycin có các biểu hiện ở phổi như viêm phổi kẽ hoặc xơ hóa phổi (10,2%), xơ cứng da, tăng nhiễm sắc tổ (40,6%), sốt và rét run (39,8%), rụng tóc (29,5%), chán ăn và giảm cân (28,7%), khó chịu tổng trạng (16,0%), buồn nôn và nôn (14,6%), viêm miệng (13,3%) và thay đổi móng (1 1,2%).
Thuốc Bleomycin Bidiphar giá bao nhiêu?
Thuốc Bleomycin Bidiphar có giá khoảng 610.000đ/ hộp. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Bleomycin Bidiphar mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Prezista – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Prezista? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: