Basultam là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Basultam là thuốc gì?
Thanh phần kháng khuẩn của sulbactam/cefoperazon (SBT/CPZ,)là cefoperazon, một kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, có tác động chống lại các vi sinh vật nhạy cảm ở giai đoạn nhân lên băng cách ức chế sự tống hợp mucopeptid vách tế bào. Sulbactam không có tác động kháng khuân hữu ích ngoại trừ trên Neisseriaceae spp va Acinetobacter spp. Tuy nhiên nghiên cứu sinh hoá với các hệ thống ngoài tế bào vi khuân (cell-free bacterial systems) cho thấy sulbactam là một chất ức chế không hỏi phục trên đa số các men beta lactamase quan trọng do các vi khuân kháng thuốc beta-lactam sinh ra.
Khả năng của sulbactam giúp ngăn cản các vi khuân kháng thuốc phá huý các penicillin và cephalosporin đã được xác định qua các nghiên cứu trên vi khuân dùng các dòng kháng thuốc, cho thấy sulbactam có khả năng cộng hưởng rõ rệt với các penicillin và cephalosporin. Vì sulbactam có thể găn kết với một số protein găn kết của penicillin, các dòng vi khuẩn nhạy cảm cũng trở nên nhạy cảm hơn đối với SBT/CPZ hơn là với cefoperazon đơn thuần. Phối hợp sulbactam và cefoperazon có hoạt tính chồng lại tất cả các vi khuân nhạy cảm với cefoperazon. Hơn nữa phối hợp này mang lại tác dụng cộng hưởng (nồng độ ức chế tối thiểu được giảm đến 4 lần so với nồng độ ức chế tối thiểu của thuốc mỗi thành phần) chống lại nhiều loại vi khuẩn.
Thành hần trong thuốc Basultam bao gồm:
Hoạt chất: sulbactam 1g kết hợp cefoperazon 1g.
Đóng gói: hộp 1 lọ bột đông khô pha tiêm.
Xuất xứ: Cộng hòa Sip.
Công dụng của thuốc Basultam
Đơn trị liệu:
Basultam (Sulbactam/cefoperazon) chỉ định trong những trường hợp nhiễm khuẩn do những vi khuẩn nhạy cảm sau đây:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp (trên và dưới).
- Nhiễm khuẩn đường tiêu (trên và dưới).
- Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật và các nhiễm khuẩn trong ô bụng khác.
- Nhiễm khuân huyết.
- Viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn xương khớp.
- Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, bệnh lậu, và các trường hợp nhiễm khuẩn sinh dục khác.
Điều trị kết hợp:
Do sulbactam/cefoperazon có phổ kháng khuân rộng nên chỉ cần sử dụng Basultam đơn thuần cũng có thể điều trị hữu hiệu hầu hết các trường hợp nhiễm khuân. Tuy nhiên, sulbactam/cefoperazon có thể dùng kết hợp với những kháng sinh khác nếu cần. Khi kết hợp với aminoglycoside phải kiểm tra chức năng thận trong suốt đợt điều trị.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Liều thông thường khuyến cáo ở người lớn:
Tỉ lệ | SBT/CPZ (g) | Sulbactam (g) | Cefoperazon (g) |
1:1 | 2,0 – 4,0 | 1,0 – 2,0 | 1,0 – 2,0 |
Nên cho thuốc mỗi 12 giờ với liều chia đều.
Trong những trường hợp nhiễm khuân nặng có thê tăng liều SBT/CPZ loại tỉ lệ 1/1 đến 8g (tức 4g cefoperazon) một ngày. Bệnh nhân dùng loại tỷ lệ 1/1 có thể cần dùng thêm cefoperazon đơn thuần. Nên cho thuốc liều chia đều mỗi 12 giờ.
Liều dùng tối đa khuyến cáo cho sulbactam là 4g một ngày.
Sử dụng ở bệnh nhân rồi loạn chức năng thận:
Liều dùng SBT/CPZ nên điều chỉnh ở bệnh nhân giảm chức năng thận rõ (thanh thải creatinin < 30ml/phút) để bù trừ sự giảm thanh thải sulbactam. Bệnh nhân có thanh thải creatinin từ 15-30 ml/ phút nên dùng tối đa 1g sulbactam mỗi 12h (liều sulbactam tối đa 2g/ngày), trong khi đó những bệnh nhân có thanh thai creatinin < 15ml/phút nên dùng tối đa 500mg sulbactam mỗi 12 giờ (liều sulbactam tối đa Ig/ngày). Trong trường hợp nhiễm khuân nặng, có thế cần dùng thêm cefoperazon.
Dược động học của sulbactam có thể thay đôi đáng kể do thẩm phân. Thời gian bán hủy trong huyết thanh của cefoperazon giảm nhẹ khi thẩm phân. Vì thế cần cho thuốc sau khi thầm phân.
Sử dụng ở trẻ em:
Liều hàng ngày khuyến cáo cho SBT/CPZ dùng ở trẻ em:
Tỉ lệ | SBT/CPZ (mg/kg/ngày) | Sulbactam (mg/kg/ngày) | Cefoperazon (mg/kg/ngày) |
1/1 | 40-80 | 20-40 | 20-40 |
Nên cho thuốc liều chia đều mỗi 6-12 giờ.
Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng hay ít đáp ứng, có thê tăng liều lên đến 160mg/kg/ngày (loại tý lệ 1/1). Nên chia liều ra 2-4 lần đều nhau.
Sử dụng ở trẻ sơ sinh
Đối với trẻ sơ sinh 1 tuần tuổi nên cho thuốc mỗi 12 giờ. Liều tối đa sulbactam trong nhi khoa không nên vượt quá 80 mg/kg/ngày.
Sử dụng thuốc:
Sử dụng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Chống chỉ định thuốc
Không sử dụng ở những bệnh nhân đã biết có dị ứng với penicillin, sulbactam, cefoperazon hay nhóm khang sinh cephalosporin.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Basultam?
Tăng mẫn cảm
Các phản ứng quá mẫn (phản vệ) nghiêm trọng đôi khi gây tử vong đã được báo cáo ở những bệnh nhân sử dung beta-lactam hay cephalosporin. Cac phản ứng này thường xảy ra nơi bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với nhiều loại kháng nguyên khác nhau. Nếu xảy ra phản ứng quả mẫn, nên ngưng thuốc và điều trị thích hợp.
Khi xảy ra phản ứng phản vệ nặng, phải cấp cứu ngay bằng adrenaline. Nếu cần thiết, phải đồng thời hồi sức tích cực bằng oxy, steroid tiêm tĩnh mạch, thông đường thở kề cả đặt nội khí quản.
Sử dụng ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan
Cefoperazon thải trừ chủ yêu qua dịch mật. Ở những bệnh nhân bị bệnh gan có hoặc không có tắc mật, thời gian bán hủy trong huyết thanh của cefoperazon kéo dài và thải trừ qua nước tiểu tăng. Ngay cả những bệnh nhân bị bệnh gan nặng, nồng độ điều trị của cefoperazon cũng đạt được trong dịch mật và thời gian bán hủy chỉ tăng 2 tới 4 lần.
Ở những bệnh nhân bị tắc mật nặng, bệnh gan nặng, hoặc rồi loạn chức năng thận đi kèm với một trong các tình trạng này thì phải điều chỉnh lại liều.
Ở bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan và suy thận cùng lúc, phải theo dõi nồng độ cefoperazon trong huyết tương và phải điều chỉnh liều nếu cần. Trong những trường hợp này, khi dùng liều quá 2 g một ngày phải theo dõi sát nồng độ trong huyết tương.
Tổng quát
Giống như những kháng sinh khác, một vài bệnh nhân bị thiếu vitamin K khi điều trị bằng cefoperazon. Cơ chế có lẽ là do ức chế khuẩn chí đường ruột (gut flora) bình thường giúp tổng hợp vitamin K. Những người có nguy cơ cao là những bệnh nhân ăn uống kém, giảm hấp thu (ví dụ bệnh xơ hoá nang) và bệnh nhân nuôi ăn đường tĩnh mạch lâu ngày. Ở những
bệnh nhân này và bệnh nhân dùng thuốc chống đông, phải theo dõi thời gian prothrombin và dùng thêm vitamin K.
Giống như các kháng sinh khác, nếu dùng thuốc lâu ngày, phải lưu ý tình trạng quá sản của những vi sinh vật không nhạy với SBT/CPZ.. Do đó, phải theo dõi sát bệnh nhân trong suốt đợt điều trị. Cũng như với mọi loại thuốc tác dụng toàn thân khác, nên kiểm tra định kỳ các rối loạn chức năng cơ quan khi điều trị kéo dài; gồm cả thận, gan. và hệ thống tạo máu. Điều
này đặc biệt quan trọng nơi trẻ sơ sinh nhất là trẻ sinh non và nhũ nhi.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
Nghiên cứu sinh sản trên chuột dùng liều cao hơn ở người 10 lần cho thấy không có ảnh hưởng trên khả năng sinh sản và không gây quái thai. Sulbactam và cefoperazon có qua nhau thai. Tuy nhiên vẫn chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ có thai. Vì nghiên cứu trên súc vật không thể giúp đoán trước tất cả các phản ứng trên người, nên tránh dùng thuốc trong thaikỳ trừ khi thật cần thiết.
Cho con bú
Cefoperazon va sulbactam được bài tiết tiết qua sữa rất ít. Tuy nhiên phải lưu ý khi sử dụng sulbactam/cefoperazon ở người đang cho con bú dù cả hai chất sulbactam và cefoperazon rất it qua sữa mẹ.
Ảnh hưởng thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa được biết ảnh hưởng của Cefoperazon lên khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Chưa có nghiên cứu lâm sàng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
Tương tác thuốc cần chú ý
Rượu:
Khi bệnh nhân dùng rượu trong thời gian sử dụng cefoperazon và ngay cả trong vòng 5 ngày sau khi ngưng thuốc, có một số người bị phản ứng đỏ mặt, đỗ mò hôi, nhức đầu và nhịp tim nhanh. Khi dùng những cephalosporin khác, đôi khi cũng bị phản ứng tương tự nếu bệnh nhân có uống bia rượu trong thời gian dùng thuốc nên cần cho bệnh nhân biết không nên dùng bia rượu trong thời gian điều trị với SBT/CPZ. Đối với những bệnh nhân phải nuôi ăn bằng ống hoặc đường tĩnh mạch, tránh dùng dung dịch có ethanol.
Tương tác giữa thuốc và xét nghiệm cận lâm sàng:
Xét nghiệm đường niệu có thể bị dương tính giả khi dùng dung dich Benedict hoặc Fehling.
Tác dụng phụ của thuốc Basultam
Nhìn chung SBT/CPZ dung nạp tốt. Phần lớn các tác dụng không mong muốn thường là nhẹ hay trung bình và sẽ hết đi khi tiếp tục điều trị.
Một số tác dụng phụ bao gồm:
Đường tiêu hóa: Cũng như các kháng sinh khác, phần lớn các tác dụng ngoại ý thường là trên đường tiêu hoá. Phân lỏng hoặc tiêu chảy 3,9% tiếp theo sau là buồn nôn hay nôn 0.6%.
Phản ứng da: giống như các penicillin và cephalosporin khác, tác dụng ngoại ý do tăng mẫn cảm là nỗi sẵn đỏ 0,6% và mẻ đay 0,08%. Phản ứng dễ xảy ra ở người có tiền căn dị ứng, đặc biệt là dị ứng với penicillin.
Huyết học: Bạch cầu trung tính có thể giảm nhẹ 0.4% (5/1131). Giống như những kháng Sinh ho beta-lactam khác, khi điều trị lâu dài có thẻ bị giảm bạch cầu trung tính 0,5% (9/1696). Ở một số bệnh nhân. test Coombs dương tính 5,5% (15/269) trong quá trình điều trị. Có báo cáo giảm hemoglobin 0,9% (13/1416) và hematocrit 0,9% (13/1409) phù hợp với y văn khi điều trị bằng cephalosporin. Tăng bạch cầu ái toan 3,5% (40/1130) và giảm tiểu cầu máu 0.8% (11/1414) thoáng qua cũng có thể xảy ra. Giảm prothrombin máu cũng đã được báo cáo 3,8% (10/262).
Các tác dụng ngoại ý khác: Nhức đầu 0,04%, sốt 0,5%, đau nơi tiêm 0,08% và rét run 0,04%.
Bất thường xét nghiệm: Tăng tạm thời xét nghiệm chức năng gan ASAT 5,7% (94/1638), ALAT 6,2% (95/1529), phosphatase kiểm 2,4% (37/1518) và bilirubin 1,2% (12/1040).
Phản ứng tại chỗ: SBT/CPZ dung nạp tốt khi dùng đường tiêm bắp. Hiếm khi bị đau tại chỗ. Giống như những penicillin và cephalosporin khác, tiêm truyền tĩnh mạch SBT/CPZ có thể gây viêm tĩnh mạch 0,1%ở tại vị trí tiêm truyền ở một vài bệnh nhân.
Thuốc Basultam giá bao nhiêu?
Thuốc Basultam có giá khoảng 200.000đ/ hộp. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Basultam mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Basultam – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Basultam? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.