Aubagio là thuốc gì?
Teriflunomide là một chất ức chế tổng hợp pyrimidine có đặc tính chống viêm và điều hòa miễn dịch được sử dụng để điều trị cho những bệnh nhân mắc bệnh đa xơ cứng tái phát. Nó được bán trên thị trường dưới tên Aubagio®.
Thành phần trong thuốc Aubagio bao gồm:
Hoạt chất: Teriflunomide 14mg.
Đóng gói: hộp 28 viên nén.
Xuất xứ: Mỹ.
Công dụng thuốc Aubagio
AUBAGIO được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân người lớn và bệnh nhi từ 10 tuổi trở lên bị tái phát bệnh đa xơ cứng (MS).
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Người lớn: liều teriflunomide được khuyến cáo là 14 mg mỗi ngày một lần.
Dân số trẻ em (10 tuổi trở lên):
- Bệnh nhi có cân nặng > 40 kg: 14 mg, 1 lần/ngày.
- Bệnh nhi có cân nặng ≤ 40 kg: 7 mg, 1 lần/ngày.
- Bệnh nhi có cân nặng ổn định trên 40kg nên chuyển sang liều 14 mg, 1 lần/ngày.
Viên nén bao phim có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Chống chỉ định thuốc
- Quá mẫn cảm
- Bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh loại C).
- Phụ nữ mang thai, cho con bú
- Bệnh nhân có tình trạng suy giảm miễn dịch nghiêm trọng, ví dụ: hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
- Bệnh nhân bị suy giảm đáng kể chức năng tủy xương hoặc thiếu máu trầm trọng, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính hoặc giảm tiểu cầu.
- Bệnh nhân bị nhiễm trùng nặng đang hoạt động cho đến khi khỏi bệnh
- Bệnh nhân suy thận nặng đang được lọc máu vì chưa có đủ kinh nghiệm lâm sàng ở nhóm bệnh nhân này.
- Bệnh nhân bị hạ protein máu nặng, ví dụ: trong hội chứng thận hư.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Aubagio?
Trước khi bắt đầu điều trị bằng teriflunomide, cần đánh giá những điều sau:
• Huyết áp
• Alanine aminotransferase/glutamic pyruvic transaminase huyết thanh (ALT/SGPT)
• Công thức máu toàn phần bao gồm số lượng bạch cầu và tiểu cầu.
Trong quá trình điều trị bằng teriflunomide, cần theo dõi những điều sau:
• Huyết áp
Kiểm tra định kỳ:
• Alanine aminotransferase/glutamic pyruvic transaminase huyết thanh (ALT/SGPT)
Nên đánh giá men gan ít nhất bốn tuần một lần trong 6 tháng đầu điều trị và định kỳ sau đó.
Teriflunomide được thải trừ chậm khỏi huyết tương. Nếu không có quy trình đào thải nhanh, phải mất trung bình 8 tháng để đạt được nồng độ trong huyết tương dưới 0,02 mg/l, mặc dù do sự thay đổi độ thanh thải của từng cá nhân nên có thể mất tới 2 năm.
Tăng men gan đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân dùng teriflunomide. Các trường hợp tổn thương gan do thuốc (DILI) đã được quan sát thấy trong quá trình điều trị bằng teriflunomide, đôi khi đe dọa đến tính mạng. Hầu hết các trường hợp DILI xảy ra sau vài tuần hoặc vài tháng sau khi bắt đầu điều trị bằng teriflunomide, nhưng DILI cũng có thể xảy ra khi sử dụng kéo dài.
Nên ngừng điều trị bằng teriflunomide và xem xét đẩy nhanh quá trình loại bỏ nếu nghi ngờ có tổn thương gan.
Tăng huyết áp có thể xảy ra trong quá trình điều trị bằng teriflunomide. Huyết áp phải được kiểm tra trước khi bắt đầu điều trị bằng teriflunomide và định kỳ sau đó.
Nên trì hoãn việc bắt đầu điều trị bằng teriflunomide ở những bệnh nhân bị nhiễm trùng nặng cho đến khi khỏi bệnh.
Tương tác với thuốc khác
- Rifampicin và các chất gây cảm ứng vận chuyển và CYP mạnh khác như carbamazepine, phenobarbital, phenytoin và St John’s Wort nên được sử dụng thận trọng trong quá trình điều trị bằng teriflunomide.
- Khuyến cáo rằng những bệnh nhân dùng teriflunomide không nên điều trị bằng cholestyramine hoặc than hoạt tính vì điều này dẫn đến nồng độ trong huyết tương giảm nhanh và đáng kể trừ khi muốn đào thải nhanh hơn.
- Thận trọng khi sử dụng các thuốc được chuyển hóa bởi CYP2C8, như repaglinide, paclitaxel, pioglitazone hoặc rosiglitazone trong quá trình điều trị bằng teriflunomide.
- Thận trọng khi sử dụng các thuốc được chuyển hóa bởi CYP1A2 (như duloxetin, alosetron, theophylline và tizanidine) trong quá trình điều trị bằng teriflunomide vì có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc này.
- Dùng đồng thời warfarin với teriflunomide, nên theo dõi và theo dõi INR chặt chẽ.
Dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Chống chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
AUBAGIO không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc Aubagio
Khi sử dụng thuốc Aubagio, bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ bao gồm:
- Cúm, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm họng, viêm xoang, viêm bàng quang
- Thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính
- Phản ứng dị ứng nhẹ
- Lo lắng
- Đau đầu, đau thần kinh tọa, hội chứng ống cổ tay
- Đánh trống ngực
- Tăng huyết áp
- Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng trên
- Tăng men gan
- Mụn, rụng tóc, phát ban
- Đau cơ xương khớp
- Pollaki niệu
- Đau, suy nhược.
Thuốc Aubagio mua ở đâu giá bao nhiêu?
Liên hệ 0969870429 để được tư vấn.
Tài liệu tham khảo:
https://www.medicines.org.uk/emc/product/5244/smpc#gref