Pipolphen là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Pipolphen là thuốc gì?
Promethazine, ban đầu được gọi là 3.277 R.P., là một dẫn xuất N-dimethylaminopropyl của phenothiazine được phát triển ở Pháp vào năm 1946. Promethazine đối kháng nhiều loại thụ thể, cho phép nó được sử dụng cho một số chỉ định bao gồm phản ứng dị ứng, đau, an thần, buồn nôn, và nôn mửa.
Promethazine được FDA chấp thuận trước ngày 29 tháng 3 năm 1951.
Pipolphen là thuốc kê toa dạng tiêm truyền, chứa hoạt chất Promethazine. Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Promethazine 50mg.
Đóng gói: hộp 10 ống dung dịch tiêm 2ml.
Xuất xứ: Hungary.
Công dụng của thuốc Pipolphen
Thuốc được sử dụng cho các chỉ định:
• Điều trị triệu chứng các tình trạng dị ứng ở đường hô hấp trên và da bao gồm viêm mũi dị ứng, mày đay và phản ứng phản vệ do thuốc và protein lạ.
• An thần và điều trị chứng mất ngủ ở người lớn.
• Hỗ trợ an thần trước phẫu thuật trong phẫu thuật và sản khoa.
• Là thuốc an thần cho trẻ em.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Liều dùng thuốc
Người lớn: Liều thông thường là 25 – 50 mg. Liều tiêm tối đa 100 mg.
Người cao tuổi: Không có khuyến cáo liều lượng cụ thể.
Trẻ em: 6,25 – 12,5 mg cho trẻ từ 5 – 10 tuổi tiêm bắp sâu. Không dùng cho trẻ dưới 2 tuổi.
Cách dùng thuốc
Tiêm bắp sâu. Trong trường hợp khẩn cấp, tiêm tĩnh mạch chậm sau khi pha loãng dung dịch 2,5% thành 10 lần thể tích với nước để tiêm ngay trước khi dùng.
Chống chỉ định thuốc
• Không nên dùng Pipolphen cho những bệnh nhân đã biết quá mẫn cảm với promethazine hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
• Không nên sử dụng thuốc ở những bệnh nhân hôn mê hoặc bị ức chế thần kinh trung ương vì bất kỳ nguyên nhân nào.
• Promethazine chống chỉ định sử dụng cho trẻ em dưới hai tuổi vì có khả năng gây suy hô hấp gây tử vong.
• Nên tránh sử dụng thuốc ở những bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế monoamine oxidase trước đó tới 14 ngày.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Pipolphen?
Việc tiêm tĩnh mạch phải được thực hiện hết sức cẩn thận để tránh thoát mạch hoặc vô tình tiêm vào động mạch, có thể dẫn đến hoại tử và hoại tử ngoại biên. Nếu bệnh nhân kêu đau khi tiêm tĩnh mạch, hãy ngừng tiêm ngay lập tức vì đây có thể là dấu hiệu thoát mạch hoặc vô tình tiêm vào động mạch. Việc tiêm bắp cũng phải được thực hiện cẩn thận để tránh vô tình tiêm dưới da có thể dẫn đến hoại tử cục bộ.
Cần thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân có:
• hen suyễn, viêm phế quản hoặc giãn phế quản. Phenergan có thể làm đặc hoặc làm khô dịch tiết phổi và làm giảm khả năng khạc đờm.
• Bệnh động mạch vành nặng
• Bệnh tăng nhãn áp góc hẹp
• Động kinh
• Suy gan và thận
• Tắc cổ bàng quang hoặc tắc môn vị-tá tràng
Độc tính trên tai
Promethazine có thể che giấu các dấu hiệu cảnh báo về độc tính trên tai do thuốc gây độc tai, ví dụ: salicylat. Nó cũng có thể trì hoãn việc chẩn đoán sớm tắc ruột hoặc tăng áp lực nội sọ do ức chế nôn mửa.
Kéo dài QT
Các dẫn xuất phenothiazine có thể làm tăng khả năng kéo dài khoảng QT, làm tăng nguy cơ khởi phát rối loạn nhịp thất nghiêm trọng thuộc loại xoắn đỉnh, có khả năng gây tử vong (đột tử). Việc kéo dài khoảng QT trở nên trầm trọng hơn, đặc biệt khi có nhịp tim chậm, hạ kali máu và kéo dài QT mắc phải (tức là do thuốc gây ra). Nếu tình hình lâm sàng cho phép, nên thực hiện đánh giá y tế và xét nghiệm để loại trừ các yếu tố nguy cơ có thể xảy ra trước khi bắt đầu điều trị bằng dẫn xuất phenothiazine và khi thấy cần thiết trong quá trình điều trị.
Phản ứng nhạy cảm với ánh sáng
Do nguy cơ nhạy cảm với ánh sáng, nên tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời mạnh hoặc tia cực tím trong hoặc ngay sau khi điều trị.
Dân số trẻ em
Nên tránh sử dụng promethazine ở trẻ em và thanh thiếu niên có dấu hiệu và triệu chứng gợi ý Hội chứng Reye.
Tương tác thuốc cần chú ý
Pipolphen sẽ tăng cường tác dụng của bất kỳ thuốc kháng cholinergic, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc an thần hoặc thuốc ngủ nào.
Nên tránh uống rượu trong quá trình điều trị. Phối hợp với rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc kháng histamine H1.
Pipolphen có thể gây hạ huyết áp và do đó có thể cần phải điều chỉnh liều điều trị hạ huyết áp.
Pipolphen có thể làm giảm ngưỡng co giật và do đó có thể cần phải điều chỉnh liều lượng thuốc chống co giật.
Pipolphen có thể can thiệp vào các xét nghiệm thử thai bằng nước tiểu miễn dịch để tạo ra kết quả dương tính giả hoặc âm tính giả.
Nên ngừng sử dụng Pipolphen ít nhất 72 giờ trước khi bắt đầu xét nghiệm da vì thuốc có thể ức chế phản ứng histamine ở da do đó tạo ra kết quả âm tính giả.
Tiêm Pipolphen có thể làm tăng dung nạp glucose.
Cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng promethazine đồng thời với các thuốc gây kéo dài QT (như thuốc chống loạn nhịp, thuốc kháng sinh, thuốc chống trầm cảm, thuốc chống loạn thần) để tránh làm trầm trọng thêm nguy cơ kéo dài QT.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thai kỳ
Không nên sử dụng Pipolphen Tiêm trong thời kỳ mang thai trừ khi bác sĩ thấy cần thiết. Việc sử dụng Pipolphen không được khuyến cáo trong 2 tuần trước khi sinh vì nguy cơ gây khó chịu và hưng phấn ở trẻ sơ sinh.
Cho con bú
Pipolphen được bài tiết qua sữa mẹ. Có nguy cơ gây khó chịu và hưng phấn ở trẻ sơ sinh. Pipolphen không được khuyến cáo sử dụng ở phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân cấp cứu sử dụng Pipolphen lần đầu tiên không nên điều khiển phương tiện hoặc máy móc trong vài ngày đầu tiên cho đến khi xác định được rằng họ không quá mẫn cảm với tác dụng thần kinh trung ương của thuốc và không bị mất phương hướng, lú lẫn hoặc chóng mặt.
Tác dụng phụ của thuốc Pipolphen
Khi sử dụng thuốc Pipolphen, bạn có thể gặp các tác dụng phụ bao gồm:
Rối loạn hệ thống miễn dịch
Phản ứng dị ứng, bao gồm nổi mề đay, phát ban, ngứa và phản ứng phản vệ đã được báo cáo.
Rối loạn da và mô dưới da
Phản ứng da nhạy cảm đã được báo cáo.
Rối loạn hệ thần kinh
Buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu, tác dụng ngoại tháp bao gồm hội chứng chân không yên, co thắt cơ và cử động giống như máy giật ở đầu và mặt.
Người cao tuổi đặc biệt nhạy cảm với tác dụng kháng cholinergic và lú lẫn do promethazin.
Rối loạn tâm thần
Bồn chồn, ác mộng và mất phương hướng.
Trẻ sơ sinh và trẻ sinh non dễ bị ảnh hưởng bởi tác dụng kháng cholinergic của promethazine, trong khi những trẻ khác có thể biểu hiện tình trạng tăng kích thích nghịch lý.
Rối loạn mắt
Mờ mắt
Rối loạn tiêu hóa
Kích ứng/khó chịu vùng thượng vị, khô miệng
Rối loạn thận và tiết niệu
Bí tiểu
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Chán ăn, đánh trống ngực, rối loạn nhịp tim (bao gồm kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh)
Rối loạn mạch máu
Huyết áp thấp
Rối loạn gan mật
vàng da
Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết
Rối loạn tạo máu bao gồm thiếu máu tán huyết hiếm khi xảy ra. Mất bạch cầu hạt.
Toàn thân
Mệt mỏi.
Thuốc Pipolphen giá bao nhiêu?
Thuốc Pipolphen có giá khác nhau từng thời điểm. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Pipolphen mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Pipolphen – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Pipolphen? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: