Hepatymo là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo thuốc tương tự:
Thuốc Viread 300mg Tenofovir Disoproxil giá bao nhiêu mua ở đâu?
Thuốc Protevir 300mg điều trị viêm gan B giá bao nhiêu mua ở đâu?
Hepatymo là thuốc gì?
Tenofovir disoproxil fumarate là một chất tương tự acyclic nucleoside phosphonate diester của adenosine monophosphate.
Tenofovir disoproxil fumarate thủy phân gốc diester tạo thành tenofovir. Sau đó, tenofovir được các enzyme của tế bào biến đối thành tenofovir diphosphat. Tenofovir diphosphat ức chế hoạt tính của HIV-1 bằng cách cạnh tranh liên kết trực tiếp với chất nền tự nhiên deoxyadenosine 5′-triphosphate, và sau đó, sát nhập vào ADN cña virus gây kết thúc chuỗi AND. Tenofovir diphosphate ức chế polymerase ADN ∝, β va polymerase ADN mitochondrial γ.
Hepatymo là thuốc kê toa điều trị viêm gan B, chứa hoạt chất Tenofovir.
Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Tenofovir disoproxil fumarat 300mg.
Đóng gói: hộp 30 viên nén.
Xuất xứ: Công ty Liên doanh Meyer – BPC (Việt Nam).
Chỉ định của thuốc Hepatymo
- Phối hợp với các thuốc kháng virus khác đểđiềutrị nhiễm HIV.
- Điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Người lớn: 1 viên ( 300mg) x 1 lần/ ngày.
Bệnh nhân suy thận:
Độ thanh thải Creatinin ( mL/min) | Bệnh nhân thẩm tách máu | |||
≥50 | 30-49 | 10-29 | ||
Liều dùng | 1 viên (300mg) mỗi 24h | 1 viên (300mg) mỗi 48h | 1 viên (300mg), 2 lần mỗi tuần | 1 viên mỗi 7 ngày hay 12h sau cuộc thẩm tách |
Chống chỉ định thuốc
- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Phụ nữ cho con bú.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Hepatymo?
Nhiễm acid lactic / phì đại gan và gan nhiễm mỡ
Nhiễm toan lactic, phì đại gan và gan nhiễm mỡ (kể cả trường hợp tử vong), đã được báo cáo khi sử dụng các chất tương tự nucleoside bao gém tenofovir trong phối hợp với các thuốc antiretroviral khác. Đa số các trường hợp xảy ra ở phụ nữ, trong đó béo phì và tiếp xúc với nueleoside kéo dài là những yếu tố nguy cơ. Do đó, cần thận trọng đặc biệt khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ về bệnh gan.
Việc sử dụng thuốc nên được đình chỉ nếu có sự gia tăng nhanh nồng độ aminotransferase, nhiễm toan acid lactic, hoặc có dấu hiệu gan nhiễm độc (bao gồm chứng phì đại gan và gan nhiễm mỡ ngay cả trong trường hợp không có sự gia tăng transaminase rõ rệt).
Bệnh nhân suy thận
Thận trọng theo dõi chức năng thận nhất là ở những bệnh nhân có nguy cơ hoặc có tiền sử rối loạn chức năng thận, để phát
hiện những thay đổi creatinine và phosphate huyết thanh.
Bệnh nhân đồng nhiễm HIV và viêm gan B
Bệnh nhân nhiễm virus HIV nên kiểm tra về tình trạng viêm gan B trước khi tiến hành trị liệu kháng retrovirus. Tenofovir
không chỉ định trong điều trị viêm gan B. Hiệu quả và an toàn của tenofovir chưa được chứng minh ở bệnh nhân đồng nhiễm
HIV và virus viêm gan B. Một số báo cáo cho thấy có sự trầm trọng thêm viêm gan B. Nếu có thể, nên bắt đầu điểu trị viêm
gan B trước khi dùng tenofovir để điềutrị nhiễm HIV.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng thuốc trong thời gian có thai khi thật sự cần
thiết và sau khi cân nhắc kỹ về những nguy cơ và lợi ích của thuốc.
Phụ nữ đang cho con bú:
Chống chỉ định.
Tác dụng phụ của thuốc Hepatymo
Tác dụng không mong muốn thường gặp: rối loạn dạ dày-ruột nhẹ đến trung bình như chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, khó
tiêu, đẩy hơi, nôn và buồn nôn. Ngoài ra, có thể gặp chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, rash da, giảm phosphat máu.
Hiếm khi: tăng nồng độ amylase huyết tương, viêm tụy, tăng enzyme gan, viêm gan; độc tính trên thận bao gồm: hội chứng
Fanconi, viêm thận kẽ, và suy thận cấp; nhiễm acid lactic thường đi kèm với phì đại gan và gan nhiễm mỡ.
Tác dụng giảm mật độ chất khoáng trong xương được ghi nhận ở những bệnh nhân nhiễm HIV có tiền sử gãy xương hay có các yếu tố nguy cơ loãng xương hoặc mất xương.
Các trường hợp: tích lũy chất béo, bất thường chuyển hóa như tăng triglycerid máu, tăng cholesterol máu, đề kháng insulin,
tăng đường huyết hay tăng creatine phosphokinase, chứng đau cơ, viêm cơ cũng đã được báo cáo.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc cần chú ý
Dùng đồng thời tenofovir với thuốc làm giảm chức năng thận hoặc các thuốc cạnh tranh với tenofovir để được thải ở ống
thận có thể làm gia tăng nồng độ trong huyết thanh của tenofovir hay các thuốc được dùng chung.
Dùng đồng thời tenofovir với atazanavir, lopinavir, ritonavir có thể làm tăng nồng độ của tenofovir.
Thuốc Hepatymo giá bao nhiêu?
Thuốc Hepatymo có giá khoảng 350.000đ/ hộp. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Hepatymo mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Hepatymo – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Hepatymo? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.