Tham khảo thuốc tương tự:
Thuốc Vemlidy 25mg trị viêm gan B mạn tính, hãng Mỹ hộp 30 viên
Alavir là thuốc gì?
Tenofovir alafenamide là chất ức chế phiên mã ngược tương tự nucleoside được sử dụng để điều trị nhiễm vi-rút viêm gan B mãn tính ở người lớn mắc bệnh gan còn bù. Tenofovir alafenamide đã được chứng minh là chất ức chế mạnh sự nhân lên của virus viêm gan B.
Tenofovir alafenamide có nồng độ huyết tương thấp hơn 91% với sự hiện diện trong tế bào cao hơn khoảng 20 lần so với tenofovir disoproxil. Điều này là do thuốc tiếp xúc toàn thân kéo dài và tích tụ chất chuyển hóa hoạt động tenofovir diphosphate trong tế bào cao hơn. Tenofovir alafenamide tích tụ nhiều hơn trong các tế bào đơn nhân máu ngoại vi so với các tế bào hồng cầu. Sau khi được kích hoạt, tenofovir hoạt động theo các cơ chế khác nhau bao gồm ức chế polymerase của virus, gây ra sự kết thúc chuỗi và ức chế tổng hợp virus.
Alavir là thuốc kê toa đường uống, chứa hoạt chất Tenofovir Alafenamide. Thành phần trong thuốc bao gồm:
- Hoạt chất: Tenofovir Alafenamide 25mg.
- Đóng gói: hôp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim.
- Xuất xứ: Herabiopharm.
Đặc điểm lâm sàng của thuốc
1. Chỉ định thuốc
Thuốc Alavir được chỉ định điều trị bệnh viêm gan B mạn tính ở người lớn và thanh thiếu niên (≥ 12 tuổi và nặng ít nhất 35 kg).
2. Liều dùng, cách sử dụng thuốc
- Người lớn và thanh thiếu niên (≥ 12 tuổi và nặng ít nhất 35 kg): 1 viên/ngày.
- Không cần điều chỉnh liều ở người lớn và thanh thiếu niên (≥ 12 tuổi và nặng ít nhất 35 kg) với độ thanh thải creatinin (CrCl) ≥ 15 ml/phút hoặc ở bệnh nhân với CrCl < 15 ml/phút đang được thẩm tách máu. Thuốc nên được uống sau khi hoàn thành thẩm tách máu.
- Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 12 tuổi hoặc cân nặng dưới 35 kg chưa được thiết lập. Không có dữ liệu sẵn có.
- Thuốc dùng đường uống, nên uống cùng thức ăn.
3. Ai không nên dùng thuốc này?
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
4. Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Alavir?
- Dùng Alavir có thể gây ra tình trạng viêm gan trầm trọng. Trong khi điều trị, Bệnh nhân xơ gan có thể có nguy cơ cao bị bệnh gan mất bù sau khi viêm gan trầm trọng, và do đó cần được theo dõi chặt chẽ các chỉ số ALT trong quá trình điều trị.
- Đợt viêm gan cấp sau điều trị: hức năng gan nên được theo dõi liên tục theo chu kỳ, theo dõi cả lâm sàng và xét nghiệm ít nhất trong 6 tháng sau khi ngừng điều trị viêm gan B. Nếu thích hợp, điều trị viêm gan B có thể được tiếp tục. Ở bệnh nhân bị bệnh gan hoặc xơ gan tiến triển, không khuyến cáo ngừng điều trị vì sau đợt điều trị bệnh viêm gan có thể dẫn đến gan mất bù. Đợt cấp viêm gan đặc biệt nghiêm trọng, một số tử vong với bệnh gan mất bù.
- Nguy cơ độc tính trên thận do tiếp xúc lâu dài với tenofovir ở nồng độ thấp vì dùng tenofovir alafenamide không thể được loại trừ.
- Không có dữ liệu an toàn khi sử dụng tenofovir alafenamide để điều trị bệnh nhân nhiễm HBV có CrCl < 30 ml/phút. Không khuyến cáo sử dụng tenofovir alafenamide ở bệnh nhân có CrCl < 15 ml/phút mà không chạy thận nhân tạo.
- Xét nghiệm kháng thể HIV cần được thực hiện ở tất cả bệnh nhân nhiễm HBV mà chưa biết tình trạng nhiễm HIV-1 trước khi bắt đầu điều trị bằng tenofovir alafenamide. Ở những bệnh nhân đồng nhiễm HBV và HIV, nên phối hợp tenofovir alafenamide với các thuốc kháng retrovirus khác để đảm bảo bệnh nhân có phác đồ điều trị HIV thích hợp.
- Chưa có dữ liệu về an toàn và hiệu quả của thuốc Alavir ở bệnh nhân đồng nhiễm virus viêm gan C hoặc D. Tuân thủ theo hướng dẫn phối hợp điều trị viêm gan C.
5. Tương tác với thuốc khác
- Không nên phối hợp Alavir với các thuốc khác có chứa tenofovir alafenamide, tenofovir disoproxil fumarate hoặc adefovir dipivoxil.
- Không khuyến cáo sử dụng đồng thời thuốc Alavir với các thuốc chống động kinh (như carbamazepine, oxcarbazepine, phenobarbital và phenytoin), các thuốc kháng sinh (như rifampicin, rifabutin and rifapentine) hoặc thảo dược St. John’s wort, là những chất gây cảm ứng P-glycoprotein (P-gp) và có thể làm giảm nồng độ tenofovir alafenamide huyết tương.
- Không khuyến cáo sử dụng đồng thời tenofovir alafenamide với chất ức chế P-gp mạnh (như itraconazole và ketoconazole) vì có thể làm tăng nồng độ tenofovir alafenamide trong huyết tương.
7. Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
8. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Alavir
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Alavir có thể bao gồm:
- Đau đầu.
- Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, trướng bụng, đầy hơi.
- Mệt mỏi.
- Chóng mặt
- Phát ban, ngứa.
- Tăng ALT.
- Đau khớp.
Bảo quản, hạn sử dụng
Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc Alavir mua ở đâu giá bao nhiêu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Alavir – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Alavir? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: