Tham khảo thuốc tương tự:
Valgahet là thuốc gì?
Valganciclovir là một loại thuốc chống vi-rút được sử dụng để điều trị nhiễm trùng cytomegalovirus. Là este L-valyl của ganciclovir, nó thực sự là một tiền chất của ganciclovir. Sau khi uống, nó nhanh chóng được chuyển hóa thành ganciclovir nhờ các esterase ở ruột và gan. Sau đó, nó (là một chất tương tự của guanosine) được tích hợp vào DNA và do đó DNA polymerase không thể đọc chính xác. Điều này dẫn đến sự chấm dứt sự kéo dài của DNA virus.
Valgahet là thuốc kê toa chứa hoạt chất Valganciclovir 450mg.
Đóng gói: hộp 60 viên nén.
Xuất xứ: Ấn Độ.
Công dụng thuốc Valgahet
Valganciclovir được chỉ định để điều trị khởi phát và duy trì bệnh viêm võng mạc do cytomegalovirus (CMV) ở bệnh nhân trưởng thành mắc hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
Valganciclovir được chỉ định để phòng ngừa bệnh CMV ở người lớn và trẻ em âm tính với CMV (từ sơ sinh đến 18 tuổi) đã được ghép tạng từ người hiến tặng có CMV dương tính.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Điều trị viêm võng mạc do CMV:
- Bắt đầu: 900 mg valganciclovir (hai viên Valganciclovir) hai lần một ngày trong 21 ngày và bất cứ khi nào có thể, uống cùng với thức ăn.
- Duy trì: liều khuyến cáo là 900 mg valganciclovir (hai viên Valganciclovir) một lần mỗi ngày và bất cứ khi nào có thể, uống cùng với thức ăn. Thời gian điều trị duy trì nên được xác định trên cơ sở cá nhân.
Phòng ngừa bệnh CMV trong ghép tạng đặc:
- Liều khuyến cáo là 900 mg (hai viên Valganciclovir) một lần mỗi ngày, bắt đầu trong vòng 10 ngày sau ghép và tiếp tục cho đến 100 ngày sau ghép. Có thể tiếp tục điều trị dự phòng cho đến 200 ngày sau ghép tạng
- Đối với những bệnh nhân đã được ghép tạng đặc không phải thận, liều khuyến cáo là 900 mg (hai viên Valganciclovir) một lần mỗi ngày, bắt đầu trong vòng 10 ngày sau ghép và tiếp tục cho đến 100 ngày sau ghép.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với hoạt chất, ganciclovir hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Valganciclovir chống chỉ định trong thời kỳ cho con bú.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Valgahet?
Thận trọng khi kê đơn valganciclovir cho những bệnh nhân đã biết quá mẫn cảm với aciclovir hoặc penciclovir (hoặc với các tiền chất của họ, valaciclovir hoặc famciclovir tương ứng).
Valganciclovir nên được coi là chất gây quái thai và gây ung thư tiềm tàng ở người với khả năng gây dị tật bẩm sinh và ung thư. Người ta cũng cho rằng valganciclovir có thể gây ức chế tạm thời hoặc vĩnh viễn quá trình sinh tinh. Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ phải được khuyên nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong và ít nhất 30 ngày sau khi điều trị. Nam giới phải được khuyên thực hiện biện pháp tránh thai bằng màng chắn trong quá trình điều trị và trong ít nhất 90 ngày sau đó, trừ khi chắc chắn rằng bạn tình nữ không có nguy cơ mang thai.
Valgahet nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị giảm tế bào máu từ trước hoặc có tiền sử giảm tế bào máu liên quan đến thuốc và ở những bệnh nhân đang điều trị bằng xạ trị.
Ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận, cần điều chỉnh liều lượng dựa trên độ thanh thải creatinine.
Tương tác với thuốc khác
Co giật đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng imipenem-cilastatin và ganciclovir. Không nên sử dụng Valganciclovir đồng thời với imipenem-cilastatin trừ khi lợi ích tiềm ẩn vượt trội so với nguy cơ tiềm ẩn.
Bệnh nhân được điều trị bằng valganciclovir và (a) didanosine, (b) các thuốc được biết là ức chế tủy (ví dụ zidovudine), hoặc (c) các chất ảnh hưởng đến chức năng thận, cần được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu nhiễm độc thêm.
Dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Mang thai:
Valganciclovir không nên được sử dụng trong thai kỳ trừ khi lợi ích điều trị cho người mẹ vượt trội hơn nguy cơ gây quái thai cho thai nhi.
Cho con bú:
Ngừng cho con bú trong thời gian điều trị bằng valganciclovir.
Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Tác dụng phụ khi dùng thuốc Valgahet
Khi sử dụng thuốc Valgahet, bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ như:
- sốt, ớn lạnh, mệt mỏi, lở miệng, lở da, dễ bầm tím, chảy máu bất thường, cảm thấy choáng váng hoặc khó thở;
- đau hoặc rát khi đi tiểu;
- buồn nôn, nôn, tiêu chảy;
- đau đầu;
- chấn động;
- vấn đề về giấc ngủ (mất ngủ); hoặc
- các triệu chứng cảm lạnh như nghẹt mũi, hắt hơi, đau họng.
Bảo quản, hạn sử dụng
Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Valgahet giá bao nhiêu?
Valgahet có giá khác nhau từng thời điểm. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn.
Thuốc Valgahet mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Valgahet – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Valgahet? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo:
https://www.medicines.org.uk/emc/product/8177/smpc