Thuốc Heparin BP 5000UI dùng đường tiêm chống kết tập tiểu cầu. Thuốc có công dụng như thế nào, liều dùng và cách dùng thuốc ra sao/ hãy cùng tham khảo bài viết.
Thuốc tiêm Heparin BP là thuốc gì?
Heparin là một chất mucopolysacarid sulfat tự nhiên, chiết xuất từ động vật. Khối lượng phân tử heparin dao động trong khoảng 5000 đến 30000 dalton.
Đại phân tử này không hấp thu qua đường uống, do đó cần sử dụng theo đường tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch. Heparin không qua được nhau thai nên có thể sử dụng cho phụ nữ có thai.
Các heparin không phân đoạn được sử dụng trong phác đồ điều trị biến chứng huyết khối tắc mạch hoặc trong các can thiệp phẫu thuật có nguy cơ huyết khối cao. Thuốc có thời gian bán thải ngắn nên cần tiêm thuốc 2 đến 3 lần/ngày. Cần theo dõi chặt chẽ kết quả xét nghiệm đông máu để đảm bảo mức độ chống đông phù hợp và kịp thời phát hiện các nguy cơ chảy máu hoặc giảm tiểu cầu.
Thành phần thuốc
Hoạt chất: Heparin 5000 Units
Đóng gói: hộp 25 ống tiêm
Xuất xứ: Rotex medica.
Thuốc tiêm Heparin có công dụng gì?
Thuốc tiêm Heparin được dùng với các chỉ định sau:
- Phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu.
- Phòng và điều trị huyết khối nghẽn mạch phổi.
- Điều trị hỗ trợ ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp để làm giảm nguy cơ biến chứng huyết khối nghẽn mạch, đặc biệt ở người bị sốc, loạn nhịp kéo dài, suy tim sung huyết, có nhồi máu cơ tim trước đó.
- Chế độ điều trị liều thấp để phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch phổi sau đại phẫu thuật ở người có tiền sử huyết khối nghẽn mạch và bệnh nhân cần bất động trong thời gian dài sau phẫu thuật, đặc biệt là người trên 40 tuổi.
- Điều trị huyết khối nghẽn động mạch.
- Phòng ngừa huyết khối ở phụ nữ mang thai có khả năng dễ bị huyết khối.
- Dùng làm chất chống đông máu trong truyền máu, tuần hoàn ngoài cơ thể khi thực hiện phẫu thuật, chạy thận nhân tạo và bảo quản máu xét nghiệm.
Liều dùng, cách dùng Heparin BP 5000
Cách dùng: tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch.
Liều dùng:
Cần thực hiện đúng chỉ dẫn của bác sĩ trong quá trình sử dụng thuốc chống đông Heparin. Thông tin cơ bản về liều dùng điều trị một số vấn đề sức khỏe như sau:
Thuốc tiêm Heparin BP điều trị tắc nghẽn mạch máu người lớn:
- Dạng thuốc truyền tĩnh mạch: 5.000 đơn vị/lần, tiếp theo truyền tĩnh mạch liên tục 1.300 đơn vị/giờ. Ngoài ra, người bệnh có thể tiêm tĩnh mạch 1 liều 80 đơn vị/lần. Sau đó, tiêm truyền tĩnh mạch liên tục 18 đơn vị/kg/giờ.
- Dạng thuốc tiêm dưới da: Dùng 17.500 đơn vị tiêm dưới da liên tục mỗi 12 giờ. Liều lượng được điều chỉnh để duy trì aPTT từ 1,5 – 2,5 lần so với mức bình thường.
- Dùng để phòng ngừa tắc mạch: 5000 đơn vị tiêm dưới da mỗi 8 – 12 giờ. Liều dùng có thể được điều chỉnh để duy trì mức aPTT trên mức bình thường.
Thuốc tiêm Heparin điều trị bệnh thuyên tắc phổi:
- Dạng thuốc truyền tĩnh mạch liên tục: 5.000 đơn vị/lần, tiếp theo truyền tĩnh mạch liên tục 1.300 đơn vị/giờ. Ngoài ra, người bệnh có thể tiêm tĩnh mạch 1 liều 80 đơn vị/lần. Sau đó, tiêm truyền tĩnh mạch liên tục 18 đơn vị/kg/giờ. Nếu nghi ngờ bệnh nhân bị thuyên tắc phổi, liều ban đầu thích hợp là 1 liều truyền tĩnh mạch 10.000 đơn vị, tiếp theo là 1.500 đơn vị/giờ.
- Dạng thuốc tiêm dưới da liên tục: Dùng 17.500 đơn vị tiêm dưới da liên tục mỗi 12 giờ. Liều lượng được điều chỉnh để duy trì aPTT từ 1,5 – 2,5 lần so với mức bình thường.
Một số bệnh khác:
- Người lớn bị nhồi máu cơ tim: Dùng 5.000 đơn vị truyền tĩnh mạch/lần như một liều lớn, tiếp theo dùng 1.000 đơn vị/giờ bằng truyền tĩnh mạch liên tục.
- Người lớn bị đau thắt ngực: Dùng 5.000 đơn vị truyền tĩnh mạch/lần như một liều lớn, tiếp theo dùng 1.000 đơn vị/giờ bằng truyền tĩnh mạch liên tục.
- Người lớn bị chống đông máu khi mang thai: Dùng 5.000 đơn vị dưới da mỗi 12 giờ. Liều dùng có thể được điều chỉnh để duy trì mức aPTT 6 giờ ở mức 1,5 lần kiểm soát hoặc lớn hơn.
Heparin dùng cho trẻ em:
- Trẻ em bị bệnh huyết khối/huyết khối tắc mạch: Dùng 10 đơn vị/ml mỗi 6 – 8 giờ. Liều trẻ em là 100 đơn vị/100ml mỗi 6 – 8 giờ cho ống thông PVC và khóa Heparin ngoại vi. Ống bổ sung được tiêm vào khi máu ứ đọng, được quan sát thấy trong ống thông, ống thông sau khi được sử dụng để kiểm soát thuốc hoặc máu, và sau khi rút máu từ ống thông. Bổ sung thêm 0,5 – 1 đơn vị/ml đến ngoại vi và trung ương TNP để gia tăng thời gian thông.
Tác dụng phụ thường gặp khi tiêm Heparin?
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có các dấu hiệu của phản ứng dị ứng với heparin: buồn nôn, nôn, đổ mồ hôi, phát ban, ngứa, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng hoặc cảm thấy như bạn có thể bị ngất xỉu.
Heparin có thể khiến bạn dễ chảy máu hơn, có thể nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng. Bạn cũng có thể bị chảy máu bên trong cơ thể.
Các tác dụng phụ thông thường của heparin có thể bao gồm:
- chảy máu hoặc bầm tím bất thường
- chảy máu không kiểm soát được
- phản ứng dị ứng
- xét nghiệm chức năng gan bất thường.
Chống chỉ định của Heparin
- Người bị mẫn cảm với Heparin.
- Người bị dọa sảy thai, trừ khi có kèm theo đông máu nội mạch.
- Bệnh nhân có vết loét dễ chảy máu, u ác tính và loét dạ dày.
- Bệnh nhân bị rối loạn đông máu nặng, chọc dò tủy sống hoặc quanh màng cứng, phong bế giao cảm, viêm màng trong tim nhiễm khuẩn.
- Người có các tổn thương, chấn thương và phẫu thuật ở thần kinh trung ương, ở tai và mắt (vẫn dùng được liều thấp để dự phòng huyết khối).
- Bệnh nhân giảm tiểu cầu nặng nhưng không có điều kiện làm các xét nghiệm về đông máu khi dùng Heparin liều đầy đủ.
Tương tác thuốc
Nên tránh phối hợp heparin với các thuốc có ảnh hưởng đến kết tập tiểu cầu như aspirin, dextran, phenylbutazon, ibuprofen, indomethacin, dipyridamol, hydroxycloroquin… có thể gây chảy máu. Nếu bắt buộc phải dùng, cần theo dõi lâm sàng và xét nghiệm chặt chẽ.
Heparin có thể kéo dài thời gian prothrombin. Vì vậy khi dùng heparin cùng với các thuốc chống đông máu như coumarin hoặc warfarin, phải chờ ít nhất 5 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch liều cuối cùng hoặc 24 giờ sau liều tiêm dưới da cuối cùng thì máu lấy để xét nghiệm thời gian prothrombin mới có giá trị.
Digitalis, tetracyclin, các kháng histamin, nicotin, rượu, các penicilin và cephalosporin, diazepam, propranolol, quinidin, verapamin có thể làm giảm một phần tác dụng chống đông máu của heparin. Vì vậy, có thể phải điều chỉnh liều lượng heparin trong và sau khi phối hợp thuốc.
Thận trọng khi dùng corticoid kèm với heparin do tăng nguy cơ chảy máu. Việc phối hợp phải xác đáng và được theo dõi chặt chẽ.
Thuốc tiêm Heparin BP 5000 Units giá bao nhiêu mua ở đâu?
Thuốc tiêm Heparin BP 5000 Units được nhathuocphucminh phân phối chính hãng tại HN, Đà Nẵng, HCM và các tỉnh thành trên toàn quốc. Nếu bạn chưa biết mua thuốc ở đâu, bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại: 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh.
Hà Nội: 15 ngõ 150 Kim Hoa, Đống Đa
HCM: 184 Lê Đại Hành, quận 11
Giá thuốc tiêm Heparin 5000?
Liên hệ: 0969870429 để được tư vấn và báo giá thuốc Heparin BP tốt nhất. Chúng tôi có hỗ trợ ship hàng toàn quốc cho bạn.
Tham khảo thêm thuốc Lovenox chống đông máu:
https://nhathuocphucminh.com/thuoc-lovenox-40mg-0-4ml-tiem-chong-dong-mau-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/