Rahika là thuốc gì? thuốc có công dụng như thế nào? liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo thuốc tương tự:
Thuốc Phocapma 200mg Capmatinib trị ung thư mua ở đâu giá bao nhiêu?
Thuốc Capmaxen 200mg Capmatinib trị ung thư mua ở đâu giá bao nhiêu?
Rahika là thuốc gì?
Capmatinib là một chất ức chế kinase phân tử nhỏ nhắm mục tiêu chống lại c-Met (còn gọi là thụ thể yếu tố tăng trưởng tế bào gan [HGFR]), một tyrosine kinase thụ thể, ở người khỏe mạnh, kích hoạt các tầng tín hiệu liên quan đến tái tạo cơ quan và sửa chữa mô. Kích hoạt c-Met bất thường – thông qua đột biến, khuếch đại và/hoặc biểu hiện quá mức – được biết là xảy ra ở nhiều loại ung thư và dẫn đến hoạt động quá mức của nhiều đường truyền tín hiệu xuôi dòng như STAT3, PI3K/ATK và RAS/MAPK.2 Đột biến trong MET đã được phát hiện trong ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) và tỷ lệ khuếch đại MET ở bệnh nhân chưa từng mắc NSCLC đã được báo cáo là 1,4% – 21%.2 Tỷ lệ này đồng sự xuất hiện đã khiến c-Met trở thành mục tiêu mong muốn trong điều trị NSCLC.
Được sản xuất bởi Novartis và bán trên thị trường với biệt dược Tabecta, capmatinib đã được FDA cấp phép nhanh chóng vào ngày 6 tháng 5 năm 2020 để điều trị NSCLC ở những bệnh nhân có khối u có đột biến dẫn đến chuyển tiếp trung mô-biểu mô (MET) exon 14 bỏ qua. Sự hiện diện của đột biến phải được xác nhận bằng xét nghiệm được FDA phê duyệt, chẳng hạn như xét nghiệm FoundationOne CDx (do Foundation Medicine, Inc. sản xuất), được FDA phê duyệt trong cùng ngày. Vì chỉ định này là được cấp theo phê duyệt cấp tốc, việc tiếp tục phê duyệt thuốc này phụ thuộc vào việc xác minh lợi ích của capmatinib trong các thử nghiệm xác nhận. Capmatinib đã được Bộ Y tế Canada phê duyệt vào ngày 8 tháng 6 năm 2022.
Rahika cũng là một thương hiệu của Novartis, chứa hoạt chất Capmatinib.
Thành phần thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Capmatinib 200mg.
Đóng gói: hộp 60 viên nén.
Xuất xứ: Novartis Ấn Độ.
Công dụng của thuốc Rahika
Rahika 200 được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành bị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn (NSCLC) có khối u bị đột biến dẫn đến chuyển tiếp trung mô-biểu mô (MET) exon 14 bỏ qua khi được phát hiện bằng xét nghiệm được FDA chấp thuận.
Tác dụng của Capmatinib đã được nghiên cứu trong một nghiên cứu chính bao gồm 100 bệnh nhân mắc NSCLC tiến triển có đột biến ‘bỏ qua METex14’ và bệnh đã tiến triển sau khi trước đó được điều trị bằng liệu pháp miễn dịch có hoặc không có hóa trị liệu dựa trên bạch kim. Phản ứng với điều trị (sự thu nhỏ kích thước của khối u) được đánh giá bằng cách quét cơ thể và 44% bệnh nhân cho thấy khối u bị co lại một phần hoặc toàn bộ sau khi được điều trị bằng Capmatinib. Trung bình, phản ứng kéo dài ít nhất 10 tháng.
Trong nghiên cứu này, Capmatinib không được so sánh với bất kỳ phương pháp điều trị NSCLC nào khác hoặc với giả dược (điều trị giả).
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Liều dùng khuyến nghị:
Liều khuyến cáo của Rahika là 400 mg, uống hai lần mỗi ngày cùng với thức ăn hoặc không.
Nuốt toàn bộ viên nén Rahika. Không làm vỡ, nghiền nát hoặc nhai viên thuốc.
Nếu bệnh nhân bỏ lỡ hoặc nôn một liều, hướng dẫn bệnh nhân không uống bù mà dùng liều tiếp theo vào thời gian đã định.
Chống chỉ định thuốc
Quá mẫn với Capmatinib hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Rahika?
Bệnh phổi kẽ (ILD)/Viêm phổi
ILD/viêm phổi, có thể gây tử vong, xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị bằng Capmatinib. ILD/viêm phổi xảy ra ở 4,8% bệnh nhân được điều trị bằng Capmatinib trong GEOMETRY mono-1, với 1,9% bệnh nhân bị ILD/viêm phổi độ 3 và một bệnh nhân tử vong (0,3%). Chín bệnh nhân (2,4%) ngưng Capmatinib do ILD/viêm phổi. Thời gian trung bình để khởi phát ILD/viêm phổi độ 3 trở lên là 1,8 tháng (khoảng: 0,2 tháng đến 1,7 năm).
Theo dõi các triệu chứng phổi mới hoặc xấu đi cho thấy ILD/viêm phổi (ví dụ: khó thở, ho, sốt). Ngừng ngay Rahika ở những bệnh nhân nghi ngờ bị ILD/viêm phổi và ngừng vĩnh viễn nếu không xác định được nguyên nhân tiềm ẩn nào khác của ILD/viêm phổi.
Nhiễm độc gan
Nhiễm độc gan xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị bằng Capmatinib. Tăng alanine aminotransferase (ALT)/aspartate aminotransferase (AST) xảy ra ở 15% bệnh nhân được điều trị bằng Capmatinib trong GEOMETRY mono-1. Tăng ALT/AST độ 3 hoặc 4 xảy ra ở 7% bệnh nhân. Ba bệnh nhân (0,8%) ngưng Capmatinib do tăng ALT/AST. Thời gian trung bình để bắt đầu tăng ALT/AST độ 3 trở lên là 1,8 tháng (khoảng: 0,5 đến 46,4 tháng).
Theo dõi các xét nghiệm chức năng gan (bao gồm ALT, AST và bilirubin toàn phần) trước khi bắt đầu dùng Capmatinib, cứ sau 2 tuần trong 3 tháng đầu điều trị, sau đó mỗi tháng một lần hoặc theo chỉ định lâm sàng, với xét nghiệm thường xuyên hơn ở những bệnh nhân có biểu hiện tăng gan. transaminase hoặc bilirubin. Dựa trên mức độ nghiêm trọng của phản ứng bất lợi, giữ lại, giảm liều hoặc ngừng vĩnh viễn Rahika.
Độc tố tụy
Sự gia tăng nồng độ amylase và lipase xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị bằng Capmatinib. Tăng amylase/lipase xảy ra ở 14% bệnh nhân được điều trị bằng Capmatinib trong GEOMETRY mono-1. Tăng amylase/lipase độ 3 và 4 xảy ra lần lượt ở 7% và 1,9% bệnh nhân. Ba bệnh nhân (0,8%) ngưng Capmatinib do tăng amylase/lipase. Thời gian trung bình để bắt đầu tăng amylase/lipase độ 3 trở lên là 2 tháng (khoảng: 0,03 đến 31,1 tháng). Viêm tụy (Độ 3) xảy ra ở một bệnh nhân (0,3%); Capmatinib đã bị ngừng vĩnh viễn cho sự kiện này.
Theo dõi amylase và lipase lúc ban đầu và thường xuyên trong quá trình điều trị bằng Rahika. Dựa trên mức độ nghiêm trọng của phản ứng bất lợi, tạm thời ngừng sử dụng, giảm liều hoặc ngừng vĩnh viễn Rahika.
Phản ứng quá mẫn
Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng đã xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị bằng Capmatinib trong các thử nghiệm lâm sàng khác với GEOMETRY mono-1. Các dấu hiệu và triệu chứng của quá mẫn bao gồm sốt, ớn lạnh, ngứa, phát ban, hạ huyết áp, buồn nôn và nôn. Dựa trên mức độ nghiêm trọng của phản ứng bất lợi, tạm thời ngừng hoặc ngừng vĩnh viễn Rahika.
Nguy cơ nhạy cảm ánh sáng
Dựa trên những phát hiện từ các nghiên cứu trên động vật, có nguy cơ tiềm ẩn xảy ra phản ứng nhạy cảm với ánh sáng với Capmatinib. Trong GEOMETRY mono-1, bệnh nhân nên sử dụng các biện pháp phòng ngừa chống lại việc tiếp xúc với tia cực tím như sử dụng kem chống nắng hoặc quần áo bảo hộ trong khi điều trị bằng Capmatinib. Khuyên bệnh nhân hạn chế tiếp xúc trực tiếp với tia cực tím trong quá trình điều trị bằng Rahika.
Tương tác thuốc cần chú ý
Tác dụng của các loại thuốc khác đối với Rahika
Chất ức chế mạnh CYP3A
Dùng đồng thời Rahika với chất ức chế CYP3A mạnh làm tăng mức độ tiếp xúc với capmatinib, điều này có thể làm tăng tỷ lệ mắc và mức độ nghiêm trọng của các phản ứng bất lợi của Rahika. Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân về các phản ứng bất lợi khi dùng đồng thời Rahika với các chất ức chế mạnh CYP3A.
Chất gây cảm ứng CYP3A mạnh và vừa phải
Dùng đồng thời Rahika với chất gây cảm ứng CYP3A mạnh làm giảm phơi nhiễm capmatinib. Dùng đồng thời Capmaxen với một chất gây cảm ứng CYP3A vừa phải cũng có thể làm giảm mức độ tiếp xúc với capmatinib. Giảm phơi nhiễm capmatinib có thể làm giảm hoạt tính chống khối u của Rahika. Tránh dùng đồng thời với các chất gây cảm ứng CYP3A mạnh và trung bình.
Tác dụng của Phocapma đối với các loại thuốc khác
Chất nền CYP1A2
Sử dụng đồng thời Capmatinib làm tăng mức độ phơi nhiễm của chất nền CYP1A2, điều này có thể làm tăng phản ứng bất lợi của những chất nền này. Nếu việc sử dụng đồng thời giữa Capmatinib và chất nền CYP1A2 là không thể tránh khỏi khi sự thay đổi nồng độ tối thiểu có thể dẫn đến phản ứng bất lợi nghiêm trọng, hãy giảm liều lượng chất nền CYP1A2 theo thông tin kê đơn đã được phê duyệt.
Chất nền P-glycoprotein (P-gp) và Protein kháng ung thư vú (BCRP)
Sử dụng đồng thời Capmatinib làm tăng sự tiếp xúc của chất nền P-gp và chất nền BCRP, điều này có thể làm tăng phản ứng bất lợi của những chất nền này. Nếu việc sử dụng đồng thời giữa Phocapma và các cơ chất P-gp hoặc BCRP là không thể tránh khỏi, trong đó những thay đổi nồng độ tối thiểu có thể dẫn đến các phản ứng bất lợi nghiêm trọng, hãy giảm liều lượng cơ chất P-gp hoặc BCRP theo thông tin kê đơn đã được phê duyệt.
Chất nền MATE1 và MATE2K
Sử dụng đồng thời Capmatinib có thể làm tăng mức độ phơi nhiễm của các chất nền MATE1 và MATE2K, điều này có thể làm tăng các phản ứng bất lợi của các chất nền này. Nếu việc sử dụng đồng thời giữa rahika và cơ chất MATE1 hoặc MATE2K là không thể tránh khỏi khi sự thay đổi nồng độ tối thiểu có thể dẫn đến phản ứng bất lợi nghiêm trọng, hãy giảm liều lượng cơ chất MATE1 hoặc MATE2K theo thông tin kê đơn đã được phê duyệt.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thai kỳ
Dựa trên những phát hiện từ các nghiên cứu trên động vật và cơ chế hoạt động của nó, Capmatinib có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai. Không có sẵn dữ liệu về việc sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai. Sử dụng capmatinib đường uống cho chuột và thỏ mang thai trong giai đoạn hình thành các cơ quan dẫn đến dị tật khi phơi nhiễm ở mẹ ít hơn so với phơi nhiễm ở người dựa trên AUC ở liều lâm sàng 400 mg hai lần mỗi ngày. Tư vấn cho phụ nữ mang thai về nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.
Phụ nữ đang cho con bú
Không có dữ liệu về sự hiện diện của capmatinib hoặc các chất chuyển hóa của nó trong sữa người hoặc động vật hoặc ảnh hưởng của nó đối với trẻ bú mẹ hoặc sản xuất sữa. Vì có khả năng xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ, khuyên phụ nữ không nên cho con bú trong thời gian điều trị bằng Rahika và trong 1 tuần sau liều cuối cùng.
Tác dụng phụ của thuốc Rahika
Khi sử dụng thuốc Rahika, bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ bao gồm:
- sưng tứ chi,
- buồn nôn,
- Mệt mỏi,
- nôn mửa,
- hụt hơi,
- giảm sự thèm ăn,
- đau ngực không do tim,
- đau lưng,
- sốt,
- giảm cân,
- táo bón,
- tiêu chảy và
- ho.
Thuốc Rahika giá bao nhiêu?
Thuốc Rahika 200mg có giá khác nhau từng thời điểm. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Rahika mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Rahika – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Rahika? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: