Thuốc Osicent 80mg là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Thuốc Tagrix 80mg Osimertinib trị ung thư phổi thế hệ 3 giá bao nhiêu?
Thuốc Osimert 80mg Osimertinib điều trị đích ung thư phổi giá bao nhiêu?
Thuốc Osicent là thuốc gì?
Osicent (osimertinib) là một loại thuốc ung thư can thiệp vào sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư trong cơ thể.
Thành phần của thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Osimertinib 80mg.
Đóng gói: hộp 30 viên.
Xuất xứ: Incepta Pharmaceutical, Ấn Độ.
Công dụng của thuốc Osicent
Osicent dưới dạng đơn trị liệu được chỉ định cho:
- Điều trị bổ trợ sau khi cắt bỏ hoàn toàn khối u ở bệnh nhân người lớn mắc bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IB-IIIA (NSCLC) có khối u có thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) exon 19 hoặc đột biến thay thế exon 21 (L858R).
- Điều trị đầu tay cho bệnh nhân người lớn bị NSCLC tiến triển tại chỗ hoặc di căn với các đột biến EGFR kích hoạt.
- Điều trị bệnh nhân người lớn có NSCLC dương tính với đột biến gen EGFR T790M tiến triển tại chỗ hoặc di căn.
Các nghiên cứu in vitro đã chứng minh rằng osimertinib có hiệu lực cao và hoạt động ức chế chống lại EGFR trên một loạt tất cả các dòng tế bào gây nhạy cảm với gen đột biến EGFR và đột biến gen T790M có liên quan đến lâm sàng (NSCLC) (IC50s rõ ràng từ 6 nM đến 54 nM chống lại phospho-EGFR).
Điều này dẫn đến ức chế sự phát triển của tế bào, đồng thời cho thấy ít hoạt động chống lại EGFR hơn đáng kể trong các dòng tế bào kiểu hoang dã (IC50s rõ ràng từ 480 nM đến 1,8 μM chống lại phospho-EGFR). Sử dụng osimertinib qua đường uống in vivo dẫn đến sự co lại của khối u ở cả mô hình xenograft EGFRm và T790M NSCLC cũng như mô hình khối u phổi chuột chuyển gen.
Liều dùng cách dùng thuốc
Liều lượng khuyến cáo của Osicent là 80 mg viên một lần một ngày. Thuốc có thể được uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Nếu bạn bỏ lỡ một liều Osicent, không bổ sung liều đã quên và dùng liều tiếp theo theo lịch trình.
Điều trị bệnh nhân trong môi trường bổ trợ cho đến khi bệnh tái phát, hoặc độc tính không thể chấp nhận được, hoặc trong thời gian lên đến 3 năm.
Điều trị bệnh nhân ung thư phổi di căn cho đến khi bệnh tiến triển nặng hoặc không thể chấp nhận được độc tính.
Cảnh báo và thận trọng thuốc
Bệnh phổi kẽ (ILD) / viêm phổi xảy ra ở 3,7% trong số 1479 bệnh nhân được điều trị bằng Osimertinib; 0,3% trường hợp tử vong.
Ngừng Osicent và nhanh chóng điều tra ILD ở những bệnh nhân có các triệu chứng hô hấp xấu đi, có thể là dấu hiệu của ILD (ví dụ, khó thở, ho và sốt).
Kéo dài khoảng QT (QTc) đã điều chỉnh nhịp tim xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị bằng Osimertinib. Tiến hành theo dõi định kỳ bằng điện tâm đồ và điện giải ở những bệnh nhân có hội chứng QTc dài bẩm sinh, suy tim sung huyết, bất thường về điện giải, hoặc những bệnh nhân đang dùng thuốc có tác dụng kéo dài khoảng QTc. Ngừng vĩnh viễn Osicent ở những bệnh nhân phát triển kéo dài khoảng QTc với các dấu hiệu / triệu chứng của rối loạn nhịp tim đe dọa tính mạng.
Tiến hành theo dõi tim, bao gồm đánh giá suy giảm phân suất tống máu thất trái LVEF lúc ban đầu và trong quá trình điều trị, ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ tim.
Dựa trên cơ chế hoạt động và dữ liệu tiền lâm sàng, osimertinib có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai. Osicent không nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai trừ khi tình trạng lâm sàng của người phụ nữ yêu cầu điều trị bằng osimertinib.
Tác dụng phụ của thuốc Osicent
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Osicent bao gồm:
- Chảy máu cam, Bệnh phổi kẽ.
- Viêm miệng, tiêu chảy.
- Phát ban da, da khô, ngứa, mày đay.
- Hội chứng ban đỏ da Palmar-plantar
- Rụng tóc từng mảng.
- Kéo dài khoảng QTc
- Giảm tiểu cầu, bạch cầu, hồng cầu.
Tương tác thuốc
Chất cảm ứng CYP3A4 mạnh có thể làm giảm sự tiếp xúc của osimertinib. Osimertinib có thể làm tăng sự tiếp xúc của chất nền protein kháng ung thư vú (BCRP) và P-glycoprotein (P-gp).
Trong một nghiên cứu dược động học lâm sàng ở bệnh nhân, AUC ở trạng thái ổn định của osimertinib đã giảm 78% khi dùng đồng thời với rifampicin (600 mg mỗi ngày trong 21 ngày).
Khuyến cáo rằng nên tránh sử dụng đồng thời các chất cảm ứng CYP3A mạnh (ví dụ Phenytoin, rifampicin và carbamazepine) với TAGRISSO. Các chất cảm ứng CYP3A4 vừa phải (ví dụ như bosentan, efavirenz, etravirine, modafinil) cũng có thể làm giảm tiếp xúc với osimertinib và nên được sử dụng thận trọng hoặc tránh khi có thể.
Thuốc Osicent giá bao nhiêu?
Giá thuốc Osicent 80mg: 3500.000đ/ hộp 30 viên. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá thuốc tốt nhất. Chúng tôi hỗ trợ ship hàng toàn quốc.
Thuốc Osicent mua ở đâu?
Bạn cần mua thuốc Osicent 80mg ? Bạn có thể đặt thuốc qua số điện thoại: 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc.
Hà Nội: 15 ngõ 150 Kim Hoa, Đống Đa.
HCM: 284 Lý Thường Kiệt, quận 11.
Tài liệu tham khảo: