Piperacillin/Tazobactam là thuốc gì?
Piperacillin-tazobactam là sự kết hợp thuốc ức chế beta-lactam/beta-lactamase có phổ kháng khuẩn rộng bao gồm vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí Gram dương và Gram âm. Piperacillin-tazobactam vẫn giữ nguyên hoạt tính in vitro của nó đối với Enterobacteriaceae sản xuất beta-lactamase phổ rộng và một số Enterobacteriaceae sản xuất beta-lactamase phổ mở rộng, nhưng không có tác dụng đối với các phân lập trực khuẩn Gram âm chứa beta-lactamase AmpC.
Các thử nghiệm lâm sàng đã chứng minh thuốc piperacillin-tazobactam có hiệu quả trong điều trị bệnh nhân bị nhiễm trùng trong ổ bụng, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng đường hô hấp dưới, nhiễm trùng đường tiết niệu phức tạp, nhiễm trùng phụ khoa và gần đây hơn là giảm bạch cầu trung tính do sốt.
Đặc điểm lâm sàng của thuốc
1. Chỉ định thuốc
Thuốc Piperacillin/Tazobactam được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng sau đây ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi:
Người lớn và thanh thiếu niên:
- Viêm phổi nặng bao gồm viêm phổi mắc phải trong bệnh viện và viêm phổi liên quan đến máy thở
- Nhiễm trùng đường tiết niệu phức tạp (bao gồm viêm bể thận)
- Nhiễm trùng trong ổ bụng phức tạp
- Nhiễm trùng da và mô mềm phức tạp (bao gồm nhiễm trùng bàn chân do tiểu đường)
- Điều trị bệnh nhân bị nhiễm trùng huyết xảy ra liên quan đến hoặc nghi ngờ liên quan đến bất kỳ bệnh nhiễm trùng nào được liệt kê ở trên.
- Piperacillin/Tazobactam có thể được sử dụng để điều trị bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính bị sốt nghi ngờ là do nhiễm trùng do vi khuẩn.
Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi:
- Nhiễm trùng ổ bụng phức tạp
- Piperacillin/Tazobactam có thể được sử dụng để điều trị trẻ em bị giảm bạch cầu trung tính kèm theo sốt nghi ngờ do nhiễm trùng do vi khuẩn.
- Cần cân nhắc hướng dẫn chính thức về việc sử dụng thuốc kháng khuẩn phù hợp.
2. Liều dùng, cách sử dụng thuốc Piperacillin/Tazobactam
Bệnh nhân trưởng thành và thanh thiếu niên:
- Liều dùng thông thường là 4 g piperacillin/0,5 g tazobactam dùng mỗi tám giờ.
- Đối với viêm phổi bệnh viện và nhiễm trùng do vi khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính, liều khuyến cáo là 4 g piperacillin/0,5 g tazobactam dùng mỗi sáu giờ. Phác đồ này cũng có thể áp dụng để điều trị cho bệnh nhân mắc các bệnh nhiễm trùng được chỉ định khác khi đặc biệt nghiêm trọng.
Nhóm trẻ em (2-12 tuổi):
Liều lượng theo cân nặng và tần suất điều trị Chỉ định/tình trạng 80 mg Piperacillin / 10 mg Tazobactam trên kg trọng lượng cơ thể / sáu giờ một lần Trẻ em bị giảm bạch cầu trung tính bị sốt nghi ngờ do nhiễm trùng do vi khuẩn 100 mg Piperacillin / 12,5 mg Tazobactam trên kg trọng lượng cơ thể / tám giờ một lần Nhiễm trùng trong ổ bụng phức tạp
Thời gian điều trị thông thường cho hầu hết các chỉ định là trong khoảng 5-14 ngày. Tuy nhiên, thời gian điều trị nên được hướng dẫn bởi mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng, tác nhân gây bệnh và tiến triển lâm sàng và vi khuẩn học của bệnh nhân.
Thuốc Piperacillin/Tazobactam 2 g / 0,25 g được dùng qua đường truyền tĩnh mạch (trong hơn 30 phút).
3. Ai không nên dùng thuốc này?
- Quá mẫn cảm với các hoạt chất, bất kỳ tác nhân kháng khuẩn penicillin nào khác
- Tiền sử phản ứng dị ứng nghiêm trọng cấp tính với bất kỳ hoạt chất beta-lactam nào khác (ví dụ: cephalosporin, monobactam hoặc carbapenem).
4. Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Piperacillin/Tazobactam?
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng Piperacillin/Tazobactam, cần phải tìm hiểu cẩn thận về các phản ứng quá mẫn trước đó với penicillin, các tác nhân beta-lactam khác (ví dụ như cephalosporin, monobactam hoặc carbapenem) và các chất gây dị ứng khác.
- Phản ứng da nghiêm trọng, chẳng hạn như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc, phản ứng thuốc với chứng tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân, và mụn mủ toàn thân cấp tính đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng Piperacillin/Tazobactam. Nếu bệnh nhân phát ban trên da, họ nên được theo dõi chặt chẽ và ngừng dùng thuốc Piperacillin/Tazobactam nếu các tổn thương tiến triển.
- Viêm đại tràng giả mạc do kháng sinh có thể biểu hiện bằng tiêu chảy dai dẳng, nghiêm trọng có thể đe dọa tính mạng. Các triệu chứng viêm đại tràng giả mạc có thể xuất hiện trong hoặc sau quá trình điều trị bằng thuốc kháng khuẩn. Trong những trường hợp này, Piperacillin/Tazobactam nên được ngừng dùng.
- Liệu pháp Piperacillin/Tazobactam có thể dẫn đến sự xuất hiện của các vi khuẩn kháng thuốc, có thể gây ra tình trạng bội nhiễm.
- Biểu hiện chảy máu đã xảy ra ở một số bệnh nhân dùng kháng sinh beta-lactam. Những phản ứng này đôi khi có liên quan đến các bất thường của xét nghiệm đông máu, chẳng hạn như thời gian đông máu, kết tập tiểu cầu và thời gian prothrombin, và có nhiều khả năng xảy ra ở những bệnh nhân suy thận. Nếu xuất hiện biểu hiện chảy máu, nên ngừng dùng kháng sinh và áp dụng liệu pháp thích hợp.
- Cũng như khi điều trị bằng các penicillin khác, có thể xảy ra biến chứng thần kinh dưới dạng co giật khi dùng liều cao, đặc biệt ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
- Hội chứng thực bào máu lymphohistiocytosis (HLH) đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng piperacillin/tazobactam, thường sau khi điều trị hơn 10 ngày. Bệnh nhân phát triển các biểu hiện sớm của hoạt hóa miễn dịch bệnh lý nên được đánh giá ngay lập tức.
5. Tương tác với thuốc khác
- Piperacillin khi dùng đồng thời với vecuronium có liên quan đến việc kéo dài thời gian phong bế thần kinh cơ của vecuronium.
- Trong quá trình dùng đồng thời heparin, thuốc chống đông đường uống và các thuốc khác có thể ảnh hưởng đến hệ thống đông máu bao gồm chức năng tiểu cầu, cần thực hiện các xét nghiệm đông máu thích hợp thường xuyên hơn và theo dõi thường xuyên.
- Piperacillin có thể làm giảm bài tiết methotrexate
- Dùng đồng thời probenecid và thuốc Piperacillin/Tazobactam tạo ra thời gian bán hủy dài hơn và độ thanh thải qua thận thấp hơn đối với cả piperacillin và tazobactam
- Piperacillin đã chứng minh được sự bất hoạt của tobramycin và gentamicin ở những bệnh nhân suy thận nặng.
6. Dùng thuốc Piperacillin/Tazobactam cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Mang thai:
- Piperacillin và tazobactam đi qua nhau thai. Piperacillin/Tazobactam chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai nếu có chỉ định rõ ràng, tức là chỉ khi lợi ích mong đợi lớn hơn những rủi ro có thể xảy ra đối với phụ nữ mang thai và thai nhi.
Cho con bú:
- Piperacillin được bài tiết ở nồng độ thấp trong sữa mẹ; nồng độ tazobactam trong sữa mẹ chưa được nghiên cứu. Phụ nữ đang cho con bú chỉ nên được điều trị nếu lợi ích mong đợi lớn hơn những rủi ro có thể xảy ra đối với phụ nữ và trẻ em.
7. Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng.
8. Tác dụng phụ của thuốc Piperacillin/Tazobactam
Các tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc Piperacillin/Tazobactam có thể bao gồm:
- bệnh nấm candida
- giảm tiểu cầu, thiếu máu
- mất ngủ
- đau đầu, mất ngủ
- đau bụng, nôn mửa, buồn nôn, táo bón, khó tiêu
- phát ban, ngứa
- sốt, phản ứng tại chỗ tiêm
- alanine aminotransferase tăng, aspartate aminotransferase tăng, tổng lượng protein giảm, albumin máu giảm, xét nghiệm trực tiếp Coombs dương tính, creatinin máu tăng, phosphatase kiềm máu tăng, urê máu tăng, thời gian thromboplastin một phần hoạt hóa kéo dài.
Bảo quản, hạn sử dụng
Bảo quản nhiệt độ dưới 25 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc Piperacillin/Tazobactam mua ở đâu giá bao nhiêu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Piperacillin/Tazobactam – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Piperacillin/Tazobactam? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: