Harnal ocas 0.4mg là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo thuốc tương tự:
Thuốc Tamsulosine Mylan 0.4mg mua ở đâu giá bao nhiêu?
Harnal ocas 0.4mg là thuốc gì?
Tamsulosin là một chất đối kháng chọn lọc alpha-1A và alpha-1B adrenoceptor có tác dụng lớn nhất ở tuyến tiền liệt và bàng quang, nơi các thụ thể này phổ biến nhất. Thuốc được chỉ định để điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của phì đại lành tính tuyến tiền liệt. các thụ thể này dẫn đến thư giãn cơ trơn ở tuyến tiền liệt và cơ detrusor ở bàng quang, cho phép dòng nước tiểu chảy tốt hơn. Nhãn Các thuốc đối kháng thụ thể alpha-1 khác được phát triển vào những năm 1980 ít chọn lọc hơn và có nhiều khả năng tác động lên cơ trơn của mạch máu , dẫn đến hạ huyết áp.
Tamsulosin lần đầu tiên được FDA chấp thuận vào ngày 15 tháng 4 năm 1997.
Harnal ocas 0.4mg là thuốc kê toa chứa hoạt chất Tamsulosin. Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Tamsulosin hydrochlorid 0.4g.
Đóng gói: hộp 3 vỉ x 10 viên nén giải phóng chậm.
Xuất xứ: Astellas Pharma Europe B.V.; Hogemaat 2 7942 JG Meppel The Netherlands.
Công dụng của thuốc Harnal ocas 0.4mg
Thuốc được sử dụng điều trị triệu chứng của đường tiểu dưới (LUTS) liên quan đến tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (BPH).
Cơ chế tác dụng thuốc:
Tamsulosin là thuốc chẹn alpha-1A và alpha-1D adrenoceptors. Khoảng 70% alpha-1 adrenoceptors ở tuyến tiền liệt thuộc phân nhóm alpha-1A. Bằng cách ức chế các adrenoceptor này, cơ trơn ở tuyến tiền liệt được thư giãn và dòng nước tiểu được cải thiện. Việc ngăn chặn các thụ thể adrenergic alpha-1D làm thư giãn các cơ detrusor của bàng quang giúp ngăn ngừa các triệu chứng tích trữ. Tính đặc hiệu của tamsulosin tập trung các tác động vào khu vực mục tiêu trong khi giảm thiểu các tác động ở các khu vực khác.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Dùng đường uống.
Liều thông thường: 1 viên mỗi ngày.
Viên nén Harnal OCAS 0,4 mg có thể dùng không phụ thuộc vào thức ăn. Phải nuốt cả viên, không được nghiền hoặc nhai vì điều này cản trở sự phóng thích chậm của hoạt chất.
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan thận.
Tính an toànvà hiệu quả của tamsulosin ở trẻ em <18 tuổi chưa được xác định.
Chống chỉ định thuốc
Quá mẫn cảm với tamsulosin hydrochloride, bao gồm phù mạch do thuốc hoặc quá mẫn cảm với bắt kỳ thành phần nào của tá dược.
Tiền sử bị hạ huyết áp thế đứng.
Suy gan nặng.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Harnal ocas 0.4mg?
Cũng như các chát đối kháng thụ thể α1-adrenergic khác, ha huyết áp có thể xảy ra trong những trường hợp riêng lẻ trong khi điều trị bằng viên nén Harnal OCAS 0,4 mg, kết quả là trong trường hợp hiếm gặp, ngất có thể xảy ra. Khi có các dấu hiệu đầu tiên của hạ huyết áp thế đứng (chóng mặt, yếu), bệnh nhân nên ngồi hoặc nằm xuống cho đến khi các triệu chứng mắt đi.
Trước khi khởi đầu điều trị bằng viên nén Harnal OCAS 0,4 mg, cần kiểm tra bệnh nhân để loại trừ các tình trạng khác có thể gây ra các triệu chứng tương tự như tăng sản tuyến tiền liệt lành tính. Cần tiễn hành thăm khám trực tràng bằng ngón tay và khi cần nên xác định kháng nguyên đặc hiệu của tuyến tiền liệt (PSA) trước khi điều trị và ở khoảng cách đều đặn sau đó.
Cần phải thận trọng khi điều trị cho những bệnh nhân bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 10 ml/phút) vì những bệnh nhân này chưa được nghiên cứu.
Hội chứng mống mắt nhão trong phẫu thuật’ (Intraoperative Floppy Iris Syndrome’- IFIS – một biến thể của hội chứng đồng tử nhỏ) đã được quan sát thấy trong phẫu thuật đục thủy tinh thể và glaucoma & một số bệnh nhân đang được điều trị hoặc trước đây đã được điều trị bằng tamsulosin. IFIS có thê dẫn đến tăng các biến chứng ở mắt trong và sau khi mỗ. Ngừng tamsulosin 1-2 tuần trước khi phẫu thuật đục thủy tinh thể hoặc glaucoma được xem là hữu ích, nhưng lợi ích ngừng điều trị trước phẫu thuật đục thủy tỉnh thể chưa được xác định. IFIs cũng đã được báo cáo ở những bệnh nhân ngừng tamsulosin trong một thời gian dài trước khi phẫu thuật.
Không nên bắt đầu điều trị với tamsulosin ở các bệnh nhân dự kiến sẽ phẫu thuật đục thủy tỉnh thể hoặc glaucoma. Trong khi đánh giá tiền phẫu, các phẫu thuật viên và đội ngũ nhãn khoa nên xem xét có phải bệnh nhân sắp được phẫu thuật đục thủy tinh thể hoặc giaucoma có đang hoặc đã từng được điều trị bằng tamsulosin để bảo đảm có sẵn các biện pháp thích hợp để xử trí hội chứng mống mắt nhão trong khi phẫu thuật.
Tương tác thuốc cần chú ý
Không có tương tác nào được ghi nhận khi dùng đồng thời tamsulosin hydrochloride với atenolol, enalapril hoặc theophylline. Dùng đồng thời cimetidine làm tăng nồng độ tamsulosin trong huyết tương, trong khi furosemide giảm, nhưng do nồng độ vẫn nằm trong phạm vi bình thường nên không cần điều chỉnh liều.
In vitro, cả diazepam và propranolol, trichlormethiazide, chlormadinon, amitriptyline, diclofenac, glibenclamide, simvastatin và warfarin đều không làm thay đổi phần tamsulosin tự do trong huyết tương người. Tamsulosin cũng không làm thay đổi các phần tự do của diazepam, propranolol, trichlormethiazide và chlormadinon.
Tuy nhiên, diclofenac và warfarin có thể làm tăng tốc độ thải trừ của tamsulosin.
Dùng đồng thời tamsulosin hydrochloride với các chất ức chế mạnh CYP3A4 có thể dẫn đến tăng tiếp xúc với tamsulosin hydrochloride. Dùng đồng thời với ketoconazole (một chất ức chế mạnh CYP3A4 đã biết) dẫn đến tăng AUC và Cmax của tamsulosin hydrochloride theo hệ số lần lượt là 2,8 và 2,2.
Không nên dùng tamsulosin hydrochloride kết hợp với các chất ức chế mạnh CYP3A4 ở những bệnh nhân có kiểu hình CYP2D6 chuyển hóa kém.
Tamsulosin hydrochloride nên được sử dụng thận trọng khi kết hợp với các chất ức chế mạnh và trung bình của CYP3A4.
Sử dụng đồng thời tamsulosin hydrochloride với paroxetine, một chất ức chế mạnh CYP2D6, dẫn đến Cmax và AUC của tamsulosin tăng lần lượt theo hệ số 1,3 và 1,6, nhưng những mức tăng này không được coi là có ý nghĩa lâm sàng.
Sử dụng đồng thời các chất đối kháng thụ thể α1-adrenoceptor khác có thể dẫn đến tác dụng hạ huyết áp.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Tamsulosin không được chỉ định dùng cho phụ nữ.
Rối loạn xuất tinh đã được quan sát thấy trong các nghiên cứu lâm sàng ngắn hạn và dài hạn với tamsulosin. Các sự kiện rối loạn xuất tinh, xuất tinh ngược và xuất tinh không thành công đã được báo cáo trong giai đoạn cho phép sau.
Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu nào về tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc được thực hiện. Tuy nhiên, bệnh nhân nên lưu ý rằng chóng mặt có thể xảy ra.
Tác dụng phụ của thuốc Harnal ocas 0.4mg
Khi sử dụng thuốc Harnal ocas 0.4mg, bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ thuốc bao gồm:
Thường gặp:
- Chóng mặt (1,3%)
- Rối loạn xuất tinh, xuất tinh ngược, xuất tinh không thành công.
Ít gặp:
- Đau đầu
- Ngất
- Đánh trống ngực
- Hạ huyết áp thế đứng
- Viêm mũi
- Táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn
- Phát ban, ngứa, mề đay
- Suy nhược.
Thuốc Harnal ocas 0.4 mg giá bao nhiêu?
Thuốc Harnal ocas 0.4mg có giá khoảng 500.000đ/ hộp. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Harnal ocas 0.4mg mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Harnal ocas 0.4mg – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Harnal ocas 0.4mg? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: